Giải Toán lớp 6 trang 46 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán lớp 6 trang 46 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 làm bài tập Toán 6 trang 46.

Câu 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

Cách viết nào sau đây là sai:

(A) a + b = b + a.

(B) ab = ba.

(C) ab + ac = a(b + c).

(D) ab - ac = a(c - b).

Lời giải:

(A) a + b = b + a là tính chất giao hoán của phép cộng nên A đúng.

(B) ab = ba là tính chất giao hoán của phép nhân nên B đúng.

(C) ab + ac = a(b + c) là tính chất phân phối của phép cộng với phép nhân nên C đúng.

(D) Ta có: ab – ac = a(b – c) ≠ a(c – b) do đó D sai.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 4 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

Nhẩm xem kết quả phép tính nào dưới đây là đúng:

(A) 11 . 12 = 122.

(B) 13 . 99 = 1 170.

(C) 14 . 99 = 1 386.

(D) 45 . 9 = 415.

Lời giải:

(A)  Ta có 11 . 12 = 132 nên A sai.

(B) Ta có 13.99 = 1 287 nên B sai.

(C) Ta có 14.99 = 1 386 nên C đúng.

(D) Ta có 45.9 = 405 nên D sai.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

ƯCLN(18, 24) là:

(A) 24

(B) 18

(C) 12

(D) 6

Lời giải:

18 = 2.32; 24 = 23.3

⇒ƯCLN(18, 24) = 2.3 = 6.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 6 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

BCNN(3, 4, 6) là:

(A) 72

(B) 36

(C) 12

(D) 6

Lời giải:

3 = 3; 4 = 22; 6 = 2.3

⇒ BCNN(3,4,6) = 22.3 = 12.

Đáp án cần chọn là C.

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lý nếu có thể).

a) A = 37.173 + 62.173 + 173;

b) B = 72.99 + 28.99 – 900;

c) C = 23.3 – (110 + 15) : 42;

d) D = 62 : 4.3 + 2.52 – 2010.

Lời giải:

a) A = 37.173 + 62.173 + 173

= 37.173 + 62.173 + 173 . 1

= 173.(37 + 62 + 1) 

= 173. 100

= 17 300.

b) B = 72.99 + 28.99 – 900

= 99(72 + 28) – 900

= 99.100 – 900

= 9 900 – 900 

= 9 000.

c) C = 23.3 – (110 + 15):42

Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lý nếu có thể)

d) D = 6: 4.3 + 2.52 – 2010

Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lý nếu có thể)

Bài 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm các chữ số x, y biết:

a)Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5  chia hết cho 2; 3 và cả 5.

b)Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5  chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.

Lời giải:

a) Để Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 2 ⇒ Y ∈ { 0; 2; 4; 6; 8}.

Và Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 5 ⇒ Y ∈ {0; 5}.

Do đó y = 0.

Tổng các chữ số của số đã cho là: 1 + 2 + x + 0 + 2 + y = 5 + x.

Để số Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 3 thì 5 + x ⁝ 3 ⇒ 5 + x  ∈ B(3)

Mà 0 ≤ x ≤ 9, x ∈ N ⇒ x ∈ {1; 4; 7}.

Vậy với ∈ {1; 4; 7} và y = 0  thì Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 2; 3 và cả 5.

b) Để Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 không chia hết cho 2 ⇒ y ∉ {0; 2; 4; 6; 8}

Và Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 5 ⇒ Y ∈ {0; 5}..

Do đó y = 5.

Tổng các chữ số của số đã cho là: 4 + 1 + 3 + x + 2 + y = 4 + 1 + 3 + x + 2 + 5 = 15 + x.

Để Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho ⇒ 15 + x ⁝ 9 ⇒ 15 +  x  ∈ B(9)

Mà 0 ≤ x ≤ 9, x ∈ N ⇒ x ∈ {3}.

Vậy với x = 3 và y = 5 thì Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.

Bài 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = {a ∈ N | 84 ⋮ a; 180⋮a và a > 6}.

b) B = {b ∈N | b ⋮ 12, b ⋮ 15, b ⋮ 18 và 0 < b < 300}.

Lời giải:

a) Ta có: 84 ⋮ a, 180 ⋮ a

Suy ra a ∈ ƯC(84, 180) 

Ta có: 84 = 22.3.7; 180 = 22.32.5

Suy ra ƯCLN(84, 180) = 22.3 = 12

ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Mà a > 6 nên a = 12.

Vậy A = {12}.

b) Vì b ⋮ 12, b ⋮ 15, b ⋮ 18 nên b ∈ BC(12, 15, 18)

Ta có: 12 = 22.3; 15= 3.5; 18 = 2.32

Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180.

B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.

Khi đó BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.

Mà 0 < b < 300  nên b = 180.

Vậy B = {180}.

Bài 4 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

Trong dịp "Hội xuân 2020", để gây quỹ giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn, lớp 6A bán hai mặt hàng (như bảng ở cột bên) với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng.

Trong dịp Hội xuân 2020, để gây quỹ giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh

Trong thực tế các bạn đã bán được số lượng hàng như sau: trà sữa bán được 93 li, dừa bán được 64 quả.  

Hỏi lớp 6A đã thu được bao nhiêu tiền lãi? Lớp 6A có hoàn thành mục tiêu đã đề ra không?

Lời giải:

Số tiền lớp 6A bỏ ra để nhập hàng là:

100 . 16 500 + 70 . 9 800 = 2 336 000 (đồng)

Số tiền lớp 6A bán được là:

93.20 000 + 64.15 000 = 2 820 000 (đồng)

Số tiền lãi lớp 6A thu được là:

2 820 000 - 2 336 000 = 484 000 (đồng) < 500 000 (đồng)

Vậy: Với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng thì lớp 6A không hoàn thành mục tiêu đã đề ra.

Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia ra thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục tăng kích thước và lại phân chia thành 4 tế bào, rồi thành 8 tế bào, ... 

Hãy cho biết số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư, thứ năm, thứ sáu từ một tế bào ban đầu.

Lời giải:

Lần 1: Phân chia thành 2 tế bào con

Lần 2: Phân chia thành 4 tế bào con. Suy ra  4 = 22

Lần 3: Phân chia thành 8 tế bào con. Suy ra 8 = 23

Ta nhận thấy các tế bào phân chia theo lũy thừa của cơ số 2.

Vậy:

Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư là: 24 = 16 tế bào.

Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ năm là: 25 = 32 tế bào.

Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ sáu là: 26 = 64 tế bào.

Bài 6 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Huy chơi trò xếp 36 que tăm thành những hình giống nhau như các hình dưới đây. Trong mỗi trường hợp a, b, c, d, Huy xếp được bao nhiêu hình như vậy?

Huy chơi trò xếp 36 que tăm thành những hình giống nhau như các hình dưới

Lời giải:

a) Ở trường hợp a, Huy dùng 3 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 3 = 12 hình.

b) Ở trường hợp b, Huy dùng 4 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 4 = 9 hình.

c) Ở trường hợp c, Huy dùng 9 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 9 = 4 hình.

d) Ở trường hợp d, Huy dùng 12 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 12 = 3 hình.

Bài 7 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Hoàn thiện bảng sau vào vở.

a

8

24

140

b

10

28

60

ƯCLN(a, b)

?

?

?

BCNN(a, b)

?

?

?

ƯCLN(a,b) . BCNN(a, b)

?

?

?

a.b

?

?

?

b) Nhận xét về tích

ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) và tích a . b.

Lời giải:

a) 

+) Ta có: 8 = 23, 10 = 2.5

ƯCLN(8, 10) = 2

BCNN(8, 10) = 23.5 = 40.

ƯCLN(8, 10).BCNN(8, 10) = 2.40 = 80.

+) 24 = 23.3, 28 = 22.7

ƯCLN(24, 28) = 22 = 4

BCNN(24, 28) = 23.3.7  = 168.

ƯCLN(24, 28).BCNN(24, 28) = 4.168 = 672

+) 140 = 22.5.7; 60 = 22.3.5

ƯCLN(140, 60) = 22.5 =20

BCNN(140, 60) = 22.3.5.7 = 420.

ƯCLN(140, 60).BCNN(140, 60) = 20.420 = 8 400.

Ta hoàn thiện bảng sau:

a

8

24

140

b

10

28

60

ƯCLN(a, b)

2

4

20

BCNN(a, b)

40

168

420

ƯCLN(a,b) . BCNN(a, b)

80

672

8 400

a.b

80

672

8 400

b) Dựa vào bảng vừa hoàn thành ta có nhận xét sau: 

ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) = a . b.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 1 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo khác