Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 3.
A. Các câu hỏi trong bài
B. Bài tập
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên (hay, chi tiết)
1. Phép cộng và phép nhân
Phép cộng (+) và phép nhân (×) các số tự nhiên đã được biết đến ở tiểu học.
Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”.
Ví dụ:
• m × n có thể viết là m . n hay mn;
• 5 × x × y có thể viết là 5 . x . y hay 5xy;
• 125 × 731 có thể viết là 125 . 731.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có:
− Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
a . b = b . a
− Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a . b) . c = a . (b . c)
− Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . (b + c) = a . b + a . c
− Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1:
a + 0 = a
a . 1 = a.
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lí.
M = 22 . (25 + 12 + 75 + 88) + 78 . (25 + 12 + 75 + 88)
Hướng dẫn giải
M = 22 . (25 + 12 + 75 + 88) + 78 . (25 + 12 + 75 + 88)
= (25 + 12 + 75 + 88) . (22 + 78) (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= (25 + 75 + 12 + 88) . 100 (Tính chất giao hoán)
= [(25 + 75) + (12 + 88)] . 100 (Tính chất kết hợp)
= 200 . 100
= 20 000
3. Phép trừ và phép chia
Ở Tiểu học ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ b.
Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a – b = x và gọi x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ.
Tương tự với a, b là các số tự nhiên, b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a : b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b.
Chú ý: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ:
a . (b − c) = a . b – a . c (b > c)
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên (có đáp án)
Dạng 1.Phép cộng và phép nhân
Câu 1. 5125 + 456875 bằng
A. 46200
B. 462000
C. 46300
D. 426000
Câu 2. Cho tổng: 15946+?=51612+15946. Dấu “?” trong tổng trên là:
A. 51612
B. 15946
C. 67558
D. 35666
Câu 3. Khẳng định nào sau đây sai?
A. a + b + c = (a + b) + c
B. a + b + c = (a + c) + b
C. a + b + c = (a + b) + b
D. a + b + c = a + (b + c)
Câu 4. 6 + 6 + 6 + 6 bằng
A. 6
B. 6.2
C. 6.4
D. 64
Câu 5. 789 × 123 bằng:
A. 97047
B. 79047
C. 47097
D. 77047
Câu 6. Tích 4×a×b×c bằng
A. 4
B. 4ab
C. 4 + abc
D. 4abc
Câu 7. Cho a, b, c là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?
A. abc = (ab)c
B. abc = a(bc)
C. abc = b(ac)
D. abc = a + b + c
Câu 8. Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?
A. Phép cộng của 1 và 2
B. Phép trừ của 2 và 1
C. Phép cộng của 1 và 3
D. Phép trừ của 3 và 1
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất) - CTST
- Bộ đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án) - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6 - CTST
- Giải sách bài tập Toán lớp 6 - CTST
- Bộ Đề thi Toán lớp 6 (có đáp án) - CTST
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6 - CTST