Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 5.
A. Các câu hỏi trong bài
B. Bài tập
Bài 1 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) 2023 – 25^2 : 53 + 27 b) 60 : [ 7.(11^2 – 20.6) + 5 ] ....
Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết: a) (9x – 2^3) :5 = 2 ....
Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay tính: a) 2027^2 – 1973^2 ....
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Toán lớp 6 Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính (hay, chi tiết)
1. Thứ tự thực hiện phép tính
Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
− Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
− Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Ví dụ: Tính.
a) 32 . 14 – 51 . 6;
b) 12 . {423 + [28.15 – (8 + 18) + 125]}.
Hướng dẫn giải
a) 32 . 14 – 51 . 6
= 448 – 306
= 142.
b) 12 . {423 + [28 . 15 – (8 + 18) + 125]}
= 12 . {423 + [28 . 15 – 26 + 125]}
= 12 . {423 + [420 – 26 + 125]}
= 12 . {423 + [394 + 125]}
= 12 . {423 + 519}
= 12 . 942
= 11 304.
2. Sử dụng máy tính cầm tay
− Nút mở máy:
− Nút tắt máy:
− Các nút số từ 0 đến 9.
− Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.
− Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.
− Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):
− Nút xóa toàn bộ phép tính (và kết quả) vừa thực hiện:
− Nút dấu ngoặc trái và phải:
− Nút tính lũy thừa:
Ví dụ: Sử dụng máy tính cầm tay, tính:
43 + (6 – 4) × 3.
Hướng dẫn giải
Biểu thức |
Nút ấn |
Kết quả |
Hiển thị trên màn hình |
43 + (6 – 4) × 3 |
70 |
Vậy sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được: 43 + (6 – 4) × 3 = 70.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính (có đáp án)
Dạng 1.Thứ tự thực hiện các phép tính
Câu 1. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia →Lũy thừa
B. Nhân và chia→Lũy thừa→ Cộng và trừ
C. Lũy thừa→ Nhân và chia → Cộng và trừ
D. Cả ba đáp án A,B,C đều đúng
Câu 2. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
A. []→()→{}
B. ()→[]→{}
C. {}→[]→()
D. []→{}→()
Câu 3. Tính: 1 + 12.3.5
A. 181
B. 195
C. 180
D. 15
Câu 4. Kết quả của phép toán 24 − 50:25 + 13.7 là
A. 100
B. 95
C. 105
D. 80
Câu 5. Giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] − 400 bằng
A. 140
B. 60
C. 80
D. 40
Câu 6. Kết quả của phép tính 34.6 − [131 − (15 − 9)2] là
A. 319
B. 931
C. 193
D. 391
Câu 7. Tìm x thỏa mãn 165 − (35:x + 3).19 = 13
A. x = 7
B. x = 8
C. x = 9
D. x = 10
Câu 8. Tính 3.(23.4 − 6.5)
A. 6
B. 3
C. 2
D. 1
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất) - CTST
- Bộ đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án) - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6 - CTST
- Giải sách bài tập Toán lớp 6 - CTST
- Bộ Đề thi Toán lớp 6 (có đáp án) - CTST
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6 - CTST