Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Hình học Bài 1.

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 75 Tập 1

Giải Toán 6 trang 76 Tập 1

Giải Toán 6 trang 77 Tập 1

Giải Toán 6 trang 78 Tập 1

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 79 Tập 1

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều (hay, chi tiết)

1. Hình vuông

Hình vuông có:

+ Bốn đỉnh.

+ Bốn cạnh bằng nhau.

+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông.

+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Hình vuông ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA.

- Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

- Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.

Cách vẽ hình vuông

Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng a (cm).

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Tam giác đều

Tam giác đều có:

+ Ba đỉnh.

+ Ba cạnh bằng nhau.

+ Ba góc ở ba đỉnh bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tam giác đều ABC có:

- Ba đỉnh A, B, C.

- Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA.

- Ba góc đỉnh A, B, C bằng nhau.

Cách vẽ tam giác đều

Cách vẽ tam giác đều cạnh a (cm) bằng thước và compa:

Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.

Ta được tam giác ABC đều cạnh a (như hình vẽ).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

3. Lục giác đều

Hình lục giác đều có sáu đỉnh, sáu cạnh bằng nhau, sáu góc ở các đỉnh bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau.


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều (có đáp án)

Câu 1

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Cho hình vuông MNPQ, khẳng định nào sau đây đúng?

A. MN và PQ song song

B. MN và NP song song

C. MQ và PQ song song

D. MN và MQ song song

Câu 2. Chọn phát biểu sai?

A. Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau

B. Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song

C. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau

D. Hình vuông có bốn góc bằng nhau

Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hình lục giác đều có 6 đỉnh

B. Hình lục giác đều có 6 cạnh

C. Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

D. Hình lục giác đều có 6 góc

Câu 4.

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

A. MQ = NR

B. MH = RQ

C. MN = HR

D. MH = MQ

Câu 5. Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

A. 8

B. 2

C. 4

D. 6

Câu 6

Bài tập trắc nghiệm Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

A. 6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H

B. 6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM

C. 3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.

D. 3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.

Câu 7. Chọn phát biểu sai:

A. Tam giác đều có ba cạnh

B. Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau

C. Bốn góc của tam giác đều bằng nhau

D. Tam giác đều có ba đỉnh

Câu 8. Cho tam giác đều MNP có MN = 5cm, khẳng định nào sau đây đúng?

A. NP = 3cm

B. MP = 4cm

C. NP = 6cm

D. MP = 5cm


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác