Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp số tự nhiên Ghi số tự nhiên

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 2.

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 10 Tập 1

Giải Toán 6 trang 11 Tập 1

Giải Toán 6 trang 12 Tập 1

B. Bài tập

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên Ghi số tự nhiên (hay, chi tiết)

1. Tập hợp và *

Các số 0; 1; 2; 3; 4; ... là các số tự nhiên.

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là , tức là  = {0; 1; 2; 3; ...}.

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là * , tức là  = * {1; 2; 3; ...}

Tập hợp bỏ đi số 0 thì được * .

Khi cho một số tự nhiên x ∈  *  thì ta hiểu x là số tự nhiên khác 0.

Ví dụ: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

A={a*|a<4}.

Hướng dẫn giải

Vì a *  nên a là các số tự nhiên: 1; 2; 3; 4; 5; 6; ...

Tuy nhiên thêm điều kiện a < 4 nên a là các số 1; 2; 3.

Vậy tập hợp A được viết bằng cách liệt kê các phần tử A = {1; 2; 3}.


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên Ghi số tự nhiên (có đáp án)

Dạng 1.Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Câu 1. Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

A. N

B. N∗

C.{N}

D. Z

Câu 2. Số tự nhiên liền sau số 2018 là

A. 2016

B. 2017

C. 2019

D. 2020

Câu 3. Số tự nhiên nhỏ nhất là số

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Câu 4. Số liền trước số 1000 là

A. 1002

B. 990

C. 1001

D. 999

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu x∈N thì x∉N∗

B. Nếu x∈N thì x∈N∗

C. Nếu x∉N∗ thì x∉N

D. Nếu x∈N∗ thì x∈N

Câu 6. Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

B. n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

C. n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

D. n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

Câu 7. Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

A. a = 21, b = 19

B. a = 19, b = 21

C. a = 13, b = 15

D. a = 15, b = 13

Câu 8. a001¯a0 bằng:

A.a001¯= a x 1000 + 0 x 100 + 0 x 10 + 1

B.a001¯= 1000 + 0 x 100 + 0 x 10 + 1

C.a001¯= a x 1000 + 1 x 100

D.a001¯= a + 0 + 0 + 1


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác