Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024 chính xác và chi tiết từng ngành học, chương trình học, ....
Đại học Bách Khoa Hà Nội vừa thông báo về việc phê duyệt mức học phí các chương trình đào tạo đại học chính quy, đào tạo kỹ sư chuyên sâu, vừa làm vừa học và sau đại học đối với năm học 2024 - 2025
A. MỨC HỌC PHÍ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY, KỸ SƯ CHUYÊN SÂU, VỪA LÀM VỪA HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐỐI VỚI NĂM HỌC 2024-2025
Mức học phí/một Tín chỉ học phí (TCHP) đối với các học phần nằm trong khung chương trình đào tạo được quy định cho 2 học kỳ chính của năm học theo đơn vị nghìn đồng như sau:
I. Các chương trình đào tạo đại học chính quy
1) Các chương trình đào tạo chuẩn
2) Các chương trình đào tạo đặc biệt và chương trình ELITECH
(1) Các học phần thuộc khối kiến thức Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, GD Quốc phòng-An ninh
(2) Đối với chương trình IPE, sinh viên phải đóng thêm phí ghi danh và kiểm định chất lượng của trường đối tác, tạm tính quy đổi là 14 triệu đồng/năm học với khoá 68, 69 và 13 triệu đồng/năm học với các khoá 67 trở về trước.
3) Các chương trình đào tạo hợp tác quốc tế
* Các học phần thuộc khối kiến thức Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, GD Quốc phòng-An ninh
Mức học phí đối với các học phần ngoại ngữ trong chương trình đào tạo:
4) Chương trình đào tạo do Đại học TROY cấp bằng
Mức học phí đối với chương trình TROY-BA và TROY-IT là 28.6 triệu đồng/một học kỳ đối với khoá 69 và 26 triệu đồng/một học kỳ đối với khoá 68 trở về trước, một năm học gồm 3 học kỳ. Sinh viên phải đóng một lần khoản phí ghi danh của trường đối tác, tạm tính quy đổi là 1,6 triệu đồng.
5) Các mức học phí khác
- Mức học phí các học phần học lại, học phần học cải thiện điểm, học phần ngoài khung chương trình đào tạo ngành đang học; học ngành thứ hai, học văn bằng thứ hai được tính bằng mức học phí quy định tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này.
- Mức học phí học kỳ hè được tính bằng 1,5 lần mức học phí quy định tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này, ngoại trừ một số học phần được tính bằng mức học phí tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này. Điều này do Giám đốc đại học quyết định.
- Mức học phí đối với sinh viên nước ngoài tự chi trả kinh phí học tập được tính bằng 1,5 lần mức học phí quy định tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này
- Mức học phí/một TCHP đối với các học phần thuộc khung chương trình đào tạo kỹ sư chuyên sâu được tính bằng với mức học phí/một TCHP của chương trình đào tạo đại học chính quy chuẩn tương ứng. Đối với chương trình đào tạo kỹ sư chuyên sâu Trí tuệ nhân tạo tạo sinh (GenAI) có mức học phí bằng mức học phí chương trình đào tạo khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10).
- Đối với các lớp tổ chức học lại ngoài kế hoạch theo đề nghị của sinh viên với số lượng quá ít so với tổng số sinh viên của ngành học: việc quyết định giữ/huỷ các lớp này sẽ do các đơn vị chuyên môn phụ trách quyết định, và mức học phí được tính có hệ số như sau:
a) Lớp từ 10 đến dưới 20 sinh viên: hệ số 1,5
b) Lớp dưới 10 sinh viên: hệ số 2,0.
6) Chế độ miễn giảm học phí
- Đại học hỗ trợ toàn bộ phần chênh lệch giữa mức học phí của Đại học với mức học phí được miễn, giảm theo quy định của Nhà nước đối với các sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
- Việc hỗ trợ học phí chênh lệch và chế độ miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này không áp dụng với các học phần thuộc khung chương trình đào tạo kỹ sư chuyên sâu.
II. Chương trình đào tạo hình thức vừa làm vừa học
1) Các chương trình đào tạo chuẩn
2) Các mức học phí khác
Đối với các học phần được thực hiện ngoài Đại học, mức học phí được tính bằng mức học phí chương trình đào tạo chuẩn, cộng thêm các chi phí triển khai thực tế.
Đối với các lớp có quy mô sinh viên dưới 26, mức học phí được nhân thêm với hệ số lớp như sau:
a) Lớp từ 21 đến 25 sinh viên: hệ số 1,25
b) Lớp từ 15 đến 20 sinh viên: hệ số 1,5
III. Chương trình đào tạo sau đại học
1) Chương trình đào tạo chuẩn
- Thạc sĩ (các ngành kỹ thuật, công nghệ): 720.000 đồng/TCHP.
- Thạc sĩ (các ngành kinh tế): 780.000 đồng/TCHP.
- Tiến sĩ: 26 triệu đồng/năm.
2) Các mức học phí khác
- Mức học phí các học phần học lại, học phần bổ sung kiến thức nằm trong khung chương trình đào tạo được tính bằng mức học phí chương trình đào tạo chuẩn.
- Mức học phí đối với các học phần học quá thời gian thiết kế của chương trình đào tạo được tính bằng 1,5 lần mức học phí chương trình đào tạo chuẩn. Đối với luận văn thạc sĩ phải bổ sung kết quả nghiên cứu để hoàn thành trong học kỳ được gia hạn theo quy chế đào tạo, mức học phí là 5.000.000 đồng/học kỳ (năm triệu đồng/học kỳ).
- Mức học phí đối với các học phần có ngôn ngữ giảng dạy tiếng Anh được tính bằng 1,5 lần mức học phí chương trình đào tạo chuẩn.
- Đối với các học phần được thực hiện ngoài Đại học, mức học phí được tính bằng mức học phí chương trình đào tạo chuẩn, cộng thêm các chi phí triển khai thực tế.
- Đối với sinh viên nước ngoài tự chi trả kinh phí học tập, mức học phí được tính bằng 1,5 lần mức học phí chương trình đào tạo chuẩn.
- Mức học phí học lại một học phần tiến sĩ: 850.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm năm mươi nghìn đồng); thực hiện lại một chuyên đề tiến sĩ: 2.200.000 đồng (Bằng chữ: Hai triệu hai trăm nghìn đồng).
B. QUY ĐỔI TÍN CHỈ HỌC TẬP (TCHT) SANG TÍN CHỈ HỌC PHÍ (TCHP)
I. Đại học chính quy
Học phí được tính theo số tín chỉ học phí (TCHP) của các học phần được sinh viên đăng ký học ở mỗi học kỳ. Số TCHP của mỗi học phần được xác định theo loại học phần, thời lượng giảng dạy và số tín chỉ học tập (TCHT), cụ thể như sau:
II. Hệ vừa làm vừa học
III.Hệ sau đại học
Xem thêm thông tin học phí các trường Đại học, Cao đẳng khác:
- Học phí Học viện Biên phòng
- Học phí Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Học phí Học viện Cảnh sát Nhân dân
- Học phí Trường Sĩ quan Đặc công
- Học phí Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Học phí Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều