Đại học Bách Khoa Hà Nội (năm 2023)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 024 3869 4242
- Website:https://www.hust.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được chọn tối đa 03 nguyện vọng tương ứng với 03 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3.
2. Phạm tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển tài năng: gồm các phương thức sau:
(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB;
(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:
i) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
ii) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:
i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
iv) Có chứng chỉ IELTS (academic) Quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương – xem Bảng 2 quy đổi chứng chỉ tiếng Anh) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế - Quản lý;
v) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
(2) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
- Tổ hợp xét tuyển dự kiến: K00 (tư duy toán học, tư duy đọc hiểu, tư duy khoa học/giải quyết vấn đề);
- Xét tuyển vào tất cả các ngành/chương trình trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh;
(3) Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
- Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo khác nhau).
* Lưu ý:
- Thí sinh được sử dụng chứng chỉ tiếng Anh VSTEP và quốc tế (IELTS, TOEFL, TOEIC … ) để quy đổi thành điểm tiếng Anh khi xét tuyển theo các tổ hợp A01, D01, D07;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+ Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên, IELTS (academic) 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+ Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn tiếng Anh đạt yêu cầu của ĐHBK Hà Nội.
Năm 2023, sau khi có điểm thi, Hội đồng tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ theo điểm thi tốt nghiệp THPT và ĐGTD để thí sinh có căn cứ nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
* Thông tin về kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2023
1. Cấu trúc bài thi năm 2023
Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của Bộ GD&ĐT mới triển khai áp dụng từ năm 2022 và đảm bảo quyền lợi của học sinh, ĐHBK Hà Nội dự kiến điều chỉnh nội dung các phần thi của bài thi đánh giá tư duy theo hướng gọn nhẹ. Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn Trắc nghiệm. Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu.
Bảng 6 – Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy (điều chỉnh)
TT |
Phần thi |
Hình thức thi |
Thời lượng (phút) |
Điểm |
1 |
Tư duy Toán học |
TN |
60 |
40 |
2 |
Tư duy Đọc hiểu |
TN |
30 |
20 |
3 |
Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề |
TN |
60 |
40 |
Tổng |
150 |
100 |
2. Kế hoạch tổ chức thi năm 2023
(1) Đối tượng dự thi: Thí sinh là học sinh THPT, thí sinh tự do.
(2) Phạm vi: Thí sinh ở tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc có thể đăng ký dự thi.
(3) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan trong khung thời gian chung là 150 phút.
(4) Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức kỳ thi năm 2023: Tổ chức 03 đợt thi
+ Đợt 1: Tháng 5/2023, tại Hà Nội
+ Đợt 2: Tháng 6/2023, tại Hà Nội
+ Đợt 3: Tháng 7/2023 tại một số địa điểm (Hà Nội, Vinh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Tuyên Quang, Thái Nguyên...)
(5) Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy để xét tuyển đại học năm 2023:
- Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ;
- Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng;
- Các khối ngành y, dược;
- Các khối ngành công nghiệp, nông nghiệp.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 7.990 sinh viên
- Gồm 3 phương thức tuyển sinh với chỉ tiêu được phân bổ như sau:
- Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): 10-20%
- Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD): 50-60%
- Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: 30-40%
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Hội đồng tuyển sinh đại học, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội trân trọng thông báo đến các thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường năm 2020 mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển như sau:
- Đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành/chương trình đào tạo là 22,0.
- Đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 và điểm Bài kiểm tra tư duy của Trường (theo tổ hợp A19 và A20): mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành/chương trình đào tạo là 19,0.
Lưu ý: Mức điểm trên là điểm xét tuyển của thí sinh, được tính theo công thức của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã bao gồm điểm ưu tiên (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
6. Tổ chức tuyển sinh
- Tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội (Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội)
7. Chính sách ưu tiên
- Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng cho các phương thức tuyển sinh của Trường.
- Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được ưu tiên khi xét tuyển tài năng theo hình thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn (nếu đăng ký).
8. Học phí
Sau đây là bảng học phí trường Bách Khoa Hà Nội chi tiết từng ngành đối với khóa nhập học năm 2022 – 2023 (khóa 66):
STT |
Chương trình |
Mức học phí |
1 |
Chương trình Đào tạo chuẩn |
22.000.000 – 28.000.000 VNĐ/năm |
2 |
Chương trình ELiTECH |
40.000.000 – 45.000.000VNĐ/năm |
3 |
Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x) |
50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm |
4 |
Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) |
50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm |
5 |
Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
45.0000.000 – 50.000.000VNĐ/năm |
6 |
Chương trình Đào tạo quốc tế |
55.0000.000 – 65.000.000VNĐ/năm |
7 |
Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) |
80.000.000VNĐ/năm |
9. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Thí sinh nên đọc kỹ hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ thông tin, tài liệu, minh chứng cần thiết trước khi đăng ký. Đặc biệt những minh chứng là ảnh chụp, thí sinh cần chụp ảnh rõ ràng, đầy đủ thông tin. Để thực hiện đăng ký, thí sinh truy cập vào hệ thống theo địa chỉ sau: https://dangkytuyensinh.hust.edu.vn/dang-ky để bắt đầu:
Lưu ý: Để tránh sai sót và lỗi có thể xảy ra trong quá trình đăng ký, thí sinh nên sử dụng máy tính và các trình duyệt Chrome hoặc Coccoc.
- Các bước thực hiện bao gồm:
Bước 1: Đăng ký (để lấy thông tin về Tài khoản và Mật khẩu lần đầu)
Bước 2: Kê khai kết quả học tập
Bước 3: Đăng ký Xét tuyển tài năng
Bước 4: Đăng ký xác thực và quy đổi điểm Ngoại ngữ (nếu có nguyện vọng).
10. Lệ phí xét tuyển
- Trường ĐHBK Hà Nội thông báo các mức lệ phí tuyển sinh năm 2022 như sau:
- Lệ phí quy đổi điểm IELTS: 50.000Đ (Năm mươi nghìn đồng)
- Lệ phí phỏng vấn xét tuyển tài năng: 150.000Đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
- Lệ phí tham dự bài thi kiểm tra tư duy: 250.000Đ (Hai trăm năm mươi nghìn đồng)
- Trong đó, thí sinh đăng ký quy đổi điểm IELTS sẽ thực hiện việc đóng lệ phí ngay sau khi đăng ký thành công trên hệ thống quy đổi của Trường ĐHBK Hà Nội. Thí sinh tham gia phỏng vấn (diện xét tuyển thẳng theo hồ sơ năng lực) và thí sinh đăng ký tham dự bài kiểm ra tư duy sẽ thực hiện việc đóng lệ phí khi có kết quả sơ tuyển và thông báo của Nhà trường. Thí sinh nộp lệ phí tuyển sinh qua cổng ViettelPay.
11. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Hệ thống đăng ký Xét tuyển tài năng của ĐHBK Hà Nội năm 2022 sẽ mở từ 8h00 ngày 15/4/2022 đến hết 17h ngày 31/5/2022. Thí sinh hãy đọc kỹ bài hướng dẫn trước khi đăng ký thông tin.
12. Thông tin về tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Bách khoa Hà Nội: https://www.hust.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: 024 3869 4242
- Website: https://www.hust.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
III. Điểm chuẩn các năm
1. Năm 2021 và 2022
Mã xét tuyển |
Tên ngành/ Chương trình đào tạo |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|
Đánh giá tư duy |
Xét KQ thi TN THPT |
|||
BF1 |
Kỹ thuật sinh học |
25,34 |
14,50 |
23,25 |
BF2 |
Kỹ thuật thực phẩm |
25,94 |
15,60 |
23,35 |
BF-E12 |
Kỹ thuật thực phẩm (Chương trình tiên tiến) |
24,44 |
15,60 |
23,35 |
CH1 |
Kỹ thuật hóa học |
25,2 |
14,05 |
23,03 |
CH2 |
Hóa học |
24,96 |
14,05 |
23,03 |
CH3 |
Kỹ thuật in |
24,45 |
14,05 |
23,03 |
CH-E11 |
Kỹ thuật hóa dược (CT tiên tiến) |
24,6 |
15,35 |
23,70 |
ED2 |
Công nghệ giáo dục |
24,8 |
14,50 |
23,15 |
EE1 |
Kỹ thuật điện |
26,5 |
14,40 |
23,05 |
EE2 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
27,46 |
17,43 |
27,61 |
EE-E18 |
Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái tạo |
25,71 |
14,40 |
23,55 |
EE-E8 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật điều khiển - Tự động hóa |
27,26 |
17,04 |
25,99 |
EE-EP |
Chương trình Việt Pháp: Tin học công nghiệp và Tự động hóa |
26,14 |
14,00 |
23,99 |
EM1 |
Kinh tế công nghiệp |
25,65 |
14,88 |
24,30 |
EM2 |
Quản lý công nghiệp |
25,75 |
17,67 |
23,30 |
EM3 |
Quản trị kinh doanh |
26,04 |
15,10 |
25,35 |
EM4 |
Kế toán |
25,76 |
15,23 |
25,20 |
EM5 |
Tài chính - Ngân hàng |
25,83 |
14,28 |
25,20 |
EM-E13 |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) |
25,55 |
15,16 |
24,18 |
EM-E14 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
26,3 |
15,03 |
24,51 |
ET1 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
26,8 |
14,05 |
24,50 |
ET-E16 |
Truyền thông số và kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) |
26,59 |
16,92 |
24,19 |
ET-E4 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tiên tiến) |
26,59 |
16,92 |
24,19 |
ET-E5 |
Kỹ thuật y sinh (CT tiên tiến) |
25,88 |
15,25 |
23,89 |
ET-E9 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) |
26,93 |
14,78 |
24,14 |
ET-LUH |
Điện tử - viễn thông - ĐH Leibniz (Đức) |
25,13 |
14,50 |
23,15 |
EV1 |
Kỹ thuật môi trường |
24,01 |
14,05 |
23,03 |
EV2 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
23,53 |
14,00 |
23,03 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT và công nghệ |
26,11 |
16,28 |
23,06 |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
26,11 |
16.28 |
23.06 |
HE 1 |
Kỹ thuật nhiệt |
24,5 |
14.39 |
23.26 |
IT1 |
CNTT: Khoa học máy tính |
28,43 |
22.25 |
|
IT2 |
CNTT: Kỹ thuật máy tính |
28,1 |
21.19 |
28.29 |
IT-E10 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
28,04 |
22,68 |
22,68 |
IT-E15 |
An toàn không gian số - Cyber Security (CT tiên tiến) |
27,44 |
20,58 |
20,58 |
IT-E6 |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) |
27,4 |
18,39 |
27,25 |
IT-E7 |
Công nghệ thông tin Glol ICT |
27,85 |
21,96 |
21,96 |
IT-EP |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) |
27,19 |
16,26 |
16,26 |
ME1 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
26,91 |
14,18 |
26,33 |
ME2 |
Kỹ thuật cơ khí |
25,78 |
14,18 |
23,50 |
ME-E1 |
Kỹ thuật cơ điện tử (CT tiên tiến) |
26,3 |
14,18 |
24,28 |
ME-GU |
Cơ khí - chế tạo - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) |
23,88 |
14,00 |
23,36 |
ME-LUH |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
25,16 |
14,18 |
23,29 |
ME-NUT |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) |
24,88 |
14,18 |
23,21 |
MI1 |
Toán - Tin |
27 |
14,43 |
26,45 |
MI2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
27 |
14,44 |
26,54 |
MS1 |
Kỹ thuật vật liệu |
24,65 |
14,25 |
23,16 |
MS-E3 |
KHKT vật liệu (CT tiên tiến) |
23,99 |
14,25 |
23,16 |
PH1 |
Vật lý kỹ thuật |
25,64 |
14,50 |
23,29 |
PH2 |
Kỹ thuật hạt nhân |
24,48 |
14,00 |
23,29 |
PH3 |
Vật lý y khoa |
25,36 |
14,00 |
23,29 |
TE1 |
Kỹ thuật ô tô |
26,94 |
14,04 |
26,41 |
TE2 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
25,7 |
14,04 |
24,16 |
TE3 |
Kỹ thuật hàng không |
26,48 |
14,04 |
24,23 |
TE-E2 |
Kỹ thuật ô tô (CT tiên tiến) |
26,11 |
14,04 |
24,06 |
TE-EP |
Cơ khí hàng không (CT Việt - Pháp PFIEV) |
24,76 |
14,00 |
23,55 |
TROY-BA |
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
23,25 |
14,00 |
23,40 |
TROY-IT |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
25,5 |
14,02 |
25,15 |
TX1 |
Kỹ thuật dệt may |
23,99 |
14,20 |
23,10 |
ET2 |
Kỹ thuật y sinh (mới) |
14,50 |
23,15 |
2. Năm 2020
3. Điểm chuẩn năm 2020
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Môn chính |
Điểm chuẩn |
1 |
BF1 |
Kỹ thuật Sinh học |
Toán |
26.2 |
2 |
BF1x |
Kỹ thuật Sinh học |
KTTD |
20.53 |
3 |
BF2 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
Toán |
26.6 |
4 |
BF2x |
Kỹ thuật Thực phẩm |
KTTD |
21.07 |
5 |
BF-E12 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
Toán |
25.94 |
6 |
BF-E12x |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
KTTD |
19.04 |
7 |
CH1 |
Kỹ thuật Hoá học |
Toán |
25.26 |
8 |
CH1x |
Kỹ thuật Hoá học |
KTTD |
19 |
9 |
CH2 |
Hoá học |
Toán |
24.16 |
10 |
CH2x |
Hoá học |
KTTD |
19 |
11 |
CH3 |
Kỹ thuật in |
Toán |
24.51 |
12 |
CH3x |
Kỹ thuật in |
KTTD |
19 |
13 |
CH-E11 |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
Toán |
26.5 |
14 |
CH-E11x |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
KTTD |
20.5 |
15 |
ED2 |
Công nghệ giáo dục |
23.8 |
|
16 |
ED2x |
Công nghệ giáo dục |
KTTD |
19 |
17 |
ΕΕ1 |
Kỹ thuật Điện |
Toán |
27.01 |
18 |
ΕΕ1x |
Kỹ thuật Điện |
KTTD |
22.5 |
19 |
EE2 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá |
Toán |
28.16 |
20 |
EE2x |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá |
KTTD |
24.41 |
21 |
EE-E8 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến) |
Toán |
27.43 |
22 |
EE-E8x |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến |
KTTD |
23.43 |
23 |
EE-EP |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
Toán |
25.68 |
24 |
EE-Epx |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
KTTD |
20.36 |
25 |
EM1 |
Kinh tế công nghiệp |
24.65 |
|
26 |
EM1x |
Kinh tế công nghiệp |
KTTD |
20.54 |
27 |
EM2 |
Quản lý công nghiệp |
25.05 |
|
28 |
EM2x |
Quản lý công nghiệp |
KTTD |
19.13 |
29 |
EM3 |
Quản trị kinh doanh |
25.75 |
|
30 |
EM3x |
Quản trị kinh doanh |
KTTD |
20.1 |
31 |
EM4 |
Kế toán |
25.3 |
|
32 |
EM4x |
Kế toán |
KTTD |
19.29 |
33 |
EM5 |
Tài chính - Ngân hàng |
24.6 |
|
34 |
EM5x |
Tài chính - Ngân hàng |
KTTD |
19 |
35 |
EM-E13 |
Phân tích kinh doanh (CT tiên trên) |
Toán |
25.03 |
36 |
EM-E13x |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) |
KTTD |
19.09 |
37 |
EM-E14 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
25.85 |
|
38 |
EM-E14x |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
KTTD |
21.19 |
39 |
EM-VUW |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) |
22.7 |
|
40 |
EM-VUWx |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) |
KTTD |
19 |
41 |
ET1 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
Toán |
27.3 |
42 |
ET1x |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
KTTD |
23 |
43 |
ET-E4 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) |
Toán |
27.15 |
44 |
ET-E4x |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) |
KTTD |
22.5 |
45 |
ET-E5 |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
Toán |
26.5 |
46 |
ET-E5x |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
KTTD |
21.1 |
47 |
ET-E9 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến) |
Toán |
27.51 |
48 |
ET-E9x |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến) |
KTTD |
23.3 |
49 |
ET-LUH |
Điện tử - Viễn thông -hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
23.85 |
|
50 |
ET-LUHx |
Điện tử - Viễn thông -hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
KTTD |
19 |
51 |
EV1 |
Kỹ thuật Môi trường |
Toán |
23.85 |
52 |
EV1x |
Kỹ thuật Môi trường |
KTTD |
19 |
53 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
Tiếng Anh |
24.1 |
54 |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
Tiếng Anh |
24.1 |
55 |
HE1 |
Kỹ thuật Nhiệt |
Toán |
25.8 |
56 |
HE1x |
Kỹ thuật Nhiệt |
KTTD |
19 |
57 |
IT1 |
CNTT: Khoa học Máy tính |
Toán |
29.04 |
58 |
IT1x |
CNTT: Khoa học Máy tính |
KTTD |
26.27 |
59 |
IT2 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
Toán |
28.65 |
60 |
IT2x |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
KTTD |
25.63 |
61 |
IT-E10 |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
Toán |
28.65 |
62 |
IT-E10x |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
KTTD |
25.28 |
63 |
IT-E6 |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) |
Toán |
27.98 |
64 |
IT-E6x |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) |
KTTD |
24.35 |
65 |
IT-E7 |
Công nghệ thông tin (Global ICT) |
Toán |
28.38 |
66 |
IT-E7x |
Công nghệ thông tin (Global ICT) |
KTTD |
25.14 |
67 |
IT-EP |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) |
Toán |
27.24 |
68 |
IT-Epx |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) |
KTTD |
22.88 |
69 |
IT-LTU |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc) |
26.5 |
|
70 |
IT-LTUx |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc) |
KTTD |
22 |
71 |
IT-VUW |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (NeW Zealand) |
25.55 |
|
72 |
IT-VUWx |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (NeW Zealand) |
KTTD |
21.09 |
73 |
ME1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
Toán |
27.48 |
74 |
ME1x |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
KTTD |
23.6 |
75 |
ME2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
Toán |
26.51 |
76 |
ME2x |
Kỹ thuật Cơ khí |
KTTD |
20.8 |
77 |
ME-E1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) |
Toán |
26.75 |
78 |
ME-E1x |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) |
KTTD |
22.6 |
79 |
ME-GU |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) |
23.9 |
|
80 |
ME-GUx |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) |
KTTD |
19 |
81 |
ME-LUH |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
24.2 |
|
82 |
ME-LUHx |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
kTTD |
21.6 |
83 |
ME-NUT |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) |
24.5 |
|
84 |
ME-NUTx |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) |
KTTD |
20.5 |
85 |
MI1 |
Toán - Tin |
Toán |
27.56 |
86 |
MI1x |
Toán - Tin |
KTTD |
23.9 |
87 |
MI2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
Toán |
27.25 |
88 |
MI2x |
Hệ thống thông tin quản lý |
KTTD |
22.15 |
89 |
MS1 |
Kỹ thuật Vật liệu |
Toán |
25.18 |
90 |
MS1X |
Kỹ thuật Vật liệu |
KTTD |
19.27 |
91 |
MS-E3 |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) |
Toán |
23.18 |
92 |
MS-E3x |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) |
KTTD |
19.56 |
93 |
PH1 |
Vật lý kỹ thuật |
Toán |
26.18 |
94 |
PH1x |
Vật lý kỹ thuật |
KTTD |
21.5 |
95 |
PH2 |
Kỹ thuật hạt nhân |
Toán |
24.7 |
96 |
PH2x |
Kỹ thuật hạt nhân |
KTTD |
20 |
97 |
TE1 |
Kỹ thuật Ô tô |
Toán |
27.33 |
98 |
TE1x |
Kỹ thuật Ô tô |
KTTD |
23.4 |
99 |
TE2 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
Toán |
26.46 |
100 |
TE2x |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
KTTD |
21.06 |
101 |
TE3 |
Kỹ thuật Hàng không |
Toán |
26.94 |
102 |
TE3x |
Kỹ thuật Hàng không |
KTTD |
22.5 |
103 |
TE-E2 |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) |
Toán |
26.75 |
104 |
TE-E2x |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) |
KTTD |
22.5 |
105 |
TE-EP |
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
Toán |
23.88 |
106 |
TE-EPx |
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
KTTD |
19 |
107 |
TROY-BA |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
22.5 |
|
108 |
TROY-BAx |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
KTTD |
19 |
109 |
TROY-IT |
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Ký) |
25 |
|
110 |
TROY-ITx |
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Ký) |
KTTD |
19 |
111 |
TX1 |
Kỹ thuật Dệt - May |
Toán |
23.04 |
112 |
TX1x |
Kỹ thuật Dệt - May |
KTTD |
19.16 |
Ghi chú: Các mã xét tuyển có chữ x ở cuối sử dụng tổ hợp A19/ A20.
3. Năm 2018 và 2019
a. Chương trình chuẩn
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
23.25 |
25,4 |
Kỹ thuật Cơ khí |
21.3 |
23,86 |
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử |
21.55 |
24,06 |
Kỹ thuật Ô tô |
22.6 |
25,05 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
22.2 |
23,7 |
Kỹ thuật Hàng không |
22 |
24,7 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
20 |
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô |
21.35 |
24,23 |
Kỹ thuật Nhiệt |
20 |
22,3 |
Kỹ thuật Vật liệu |
20 |
21,4 |
Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu |
20 |
21,6 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
22 |
24,8 |
Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông |
21.7 |
24,6 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh |
21.7 |
24.10 |
Khoa học Máy tính |
25 |
|
Kỹ thuật Máy tính |
23.5 |
|
Công nghệ thông tin |
25.35 |
|
Công nghệ thông tin Việt - Nhật |
23.1 |
|
Công nghệ thông tin ICT |
24 |
|
Toán-Tin |
22.3 |
25,2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
21.6 |
24,8 |
Kỹ thuật Điện |
21 |
24,28 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa |
23.9 |
26,5 |
Chương trình tiên tiến Điều khiển - Tự động hóa và Hệ thống điện |
23 |
25,2 |
Kỹ thuật Hóa học |
20 |
22,3 |
Hóa học |
20 |
21,1 |
Kỹ thuật in |
20 |
21,1 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược |
23,1 |
|
Kỹ thuật Sinh học |
21.1 |
23,4 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
21.7 |
24 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm |
23 |
|
Kỹ thuật Môi trường |
20 |
20,2 |
Kỹ thuật Dệt |
20 |
|
Công nghệ May |
20.5 |
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
20 |
|
Vật lý kỹ thuật |
20 |
22,1 |
Kỹ thuật hạt nhân |
20 |
22 |
Kinh tế công nghiệp |
20 |
21,9 |
Quản lý công nghiệp |
20 |
22,3 |
Quản trị kinh doanh |
20.7 |
23.3 |
Kế toán |
20.5 |
22,6 |
Tài chính-Ngân hàng |
20 |
22.5 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
21 |
22,6 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
21 |
23,2 |
Công nghệ giáo dục |
20,6 |
|
Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh |
22 |
|
Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT |
24,95 |
|
CNTT: Khoa học máy tính |
27,42 |
|
CNTT: Kỹ thuật máy tính |
26,85 |
|
Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
27 |
|
CNTT Việt Nhật |
25,7 |
|
CNTT Global ICT |
26 |
|
Kỹ thuật dệt - may |
21,88 |
b. Chương trình quốc tế
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) |
20.35 |
22,15 |
Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) |
18 |
21,2 |
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
20,5 |
|
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
18 |
20,3 |
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) |
20.5 |
23,25 |
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) |
19.6 |
22 |
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) |
18.8 |
22 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) |
18 |
20,9 |
Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) |
20 |
23 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
18 |
20,2 |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
18 |
20,6 |
IV. Học phí
1. Học phí Đại học Bách khoa năm 2022
Học phí đại học Bách Khoa Hà Nội (học phí HUST) năm học 2021 – 2022 sẽ có mức đóng giao động từ 22,000,000 đồng đến 28,000,000 đồng/ năm (tùy theo từng nhóm ngành và chương trình đào tạo). Mức học phí này năm trong lộ trình học phí giai đoạn 2020 đến 2025 với mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học đối với từng chương trình đào tạo.
Học phí trường Bách Khoa Hà Nội chi tiết từng ngành đối với khóa nhập học năm 2022 – 2023 như sau:
STT |
Chương trình |
Mức học phí |
1 |
Chương trình Đào tạo chuẩn |
22.000.000 – 28.000.000 VNĐ/năm |
2 |
Chương trình ELiTECH |
40.000.000 – 45.000.000VNĐ/năm |
3 |
Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x) |
50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm |
4 |
Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) |
50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm |
5 |
Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
45.0000.000 – 50.000.000VNĐ/năm |
6 |
Chương trình Đào tạo quốc tế |
55.0000.000 – 65.000.000VNĐ/năm |
7 |
Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) |
80.000.000VNĐ/năm |
2. Học phí năm 2021
a. Chương trình Đào tạo chuẩn:22,000,000 – 28,000,000 đồng/ năm học
b. Chương trình ELITECH:khoảng 40,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học
c. Các chương trình, học phí ~ 50,000,000 – 60,000,000 đồng/ năm học
- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x)
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x)
d. Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế~ 45,000,000 – 50,000,000 đồng/ năm
e. Chương trình Đào tạo quốc tếhọc phí ~ 55,000,000 – 65,000,000 đồng/ năm học
f. Chương trình TROY (học 3kỳ/năm)học phí ~ 80,000,000 đồng/ năm học
h. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019
- Lộ trình tăng học phí đại học Bách Khoa Hà Nội từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học và không vượt quá mức 10%/ năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.
3. Học phí năm 2020
a. Học phí chương trình đào tạo chuẩn:
- Chương trình đại học chuẩn: Từ 20,000,000 – 24,000,000 đồng/ năm học
- Riêng Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế (FL2): 42,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học (đã bao gồm phí ghi danh)
b. Học phí chương trình ELITECH
- Chương trình ELITECH – Tiên tiến: 30,000,000 – 36,000,000 đồng/ năm học
- Riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (IT–EP, IT–EPx) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x): 50,000,000 đồng/ năm học
c. Học phí chương trình đào tạo quốc tế
- Chương trình Đào tạo quốc tế: Từ 25,000,000 – 30,000,000 đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY–BA và TROY–IT một năm học có 3 học kỳ).
d. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019
V. Chương trình đào tạo
TT |
Ngành/chương trình |
Tổng chỉ tiêu (dự kiến) |
Xét tuyển T |
|||||
(Việt - Nhật) |
240 |
IT-E6 |
IT-E6x |
K00, K01 |
IT-E6y |
A00, A01, D28 |
Toán |
|
18 |
Công nghệ thông tin (Global ICT) |
100 |
IT-E7 |
IT-E7x |
K00, K01, K02 |
IT-E7y |
A00, A01 |
Toán |
19 |
Công nghệ thông tin |
40 |
IT-EP |
IT-EPx |
K00, K01 |
IT-EPy |
A00, A01, D29 |
Toán |
20 |
Khoa học máy tính - hợp tác với |
80 |
TROY-IT |
TROY-ITx |
K00, K01, K02 |
TROY-ITy |
A00, A01, D01 |
|
Nhóm ngành: Kỹ thuật Điện, Điện tử | ||||||||
21 |
Kỹ thuật Điện |
220 |
EE1 |
EE1x |
K00, K01 |
EE1y |
A00, A01 |
Toán |
22 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá |
500 |
EE2 |
EE2x |
K00, K01 |
EE2y |
A00, A01 |
Toán |
23 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
480 |
ET1 |
ET1x |
K00, K01 |
ET1y |
A00, A01 |
Toán |
24 |
Kỹ thuật Y sinh new |
80 |
ET2 |
ET2x |
K00, K01 |
ET2y |
A00, A01, B00 |
Toán |
25 |
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) |
50 |
EE-E18 |
EE-E18x |
K00, K01, K02 |
EE-E18y |
A00, A01 |
Toán |
26 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) |
100 |
EE-E8 |
EE-E8x |
K00, K01, K02 |
EE-E8y |
A00, A01 |
Toán |
27 |
Tin học công nghiệp và Tự động |
35 |
EE-EP |
EE-EPx |
K00, K01 |
EE-EPy |
A00, A01, D29 |
Toán |
28 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) |
40 |
ET-E16 |
ET-E16x |
K00, K01, K02 |
ET-E16y |
A00, A01 |
Toán |
29 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) |
60 |
ET-E4 |
ET-E4x |
K00, K01, K02 |
ET-E4y |
A00, A01 |
Toán |
30 |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
40 |
ET-E5 |
ET-E5x |
K00, K01, K02 |
ET-E5y |
A00, A01 |
Toán |
31 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) |
60 |
ET-E9 |
ET-E9x |
K00, K01 |
ET-E9y |
A00, A01, D28 |
Toán |
32 |
Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
40 |
ET-LUH |
ET-LUHx |
K00, K01, K02 |
ET-LUHy |
A00, A01, D26 |
Toán |
Nhóm ngành: Kỹ thuật Hóa học, Sinh học, Thực phẩm, Môi trường | ||||||||
33 |
Kỹ thuật Sinh học |
120 |
BF1 |
BF1x |
K00, K01 |
BF1y |
A00, B00 , D07 |
Toán |
34 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
200 |
BF2 |
BF2x |
K00, K01 |
BF2y |
A00, B00, D07 |
Toán |
35 |
Kỹ thuật Hoá học |
600 |
CH1 |
CH1x |
K00, K01 |
CH1y |
A00, B00, D07 |
Toán |
36 |
Hoá học |
120 |
CH2 |
CH2x |
K00, K01 |
CH2y |
A00, B00, D07 |
Toán |
37 |
Kỹ thuật in |
50 |
CH3 |
CH3x |
K00, K01 |
CH3y |
A00, B00, D07 |
Toán |
38 |
Kỹ thuật Môi trường |
120 |
EV1 |
EV1x |
K00, K01 |
EV1y |
A00, B00, D07 |
Toán |
39 |
Quản lý tài nguyên môi trường |
80 |
EV2 |
EV2x |
K00, K01 |
EV2y |
A00, B00, D07 |
Toán |
40 |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
80 |
CH-E11 |
CH-E11x |
K00, K01, K02 |
CH-E11y |
A00, B00 , D07 |
Toán |
41 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
80 |
BF-E12 |
BF-E12x |
K00, K01, K02 |
BF-E12y |
A00, B00, D07 |
Toán |
Nhóm ngành: Kỹ thuật Vật liệu, Vật lý kỹ thuật, Toán tin, Dệt - May | ||||||||
42 |
Kỹ thuật Vật liệu |
260 |
MS1 |
MS1x |
K00, K01 |
MS1y |
A00, A01, D07 |
Toán |
43 |
Vật lý kỹ thuật |
160 |
PH1 |
PH1x |
K00, K01 |
PH1y |
A00, A01 |
Toán |
44 |
Kỹ thuật hạt nhân |
40 |
PH2 |
PH2x |
K00, K01 |
PH2y |
A00, A01, A02 |
Toán |
45 |
Vật lý y khoa |
50 |
PH3 |
PH3x |
K00, K01 |
PH3y |
A00, A01, A02 |
Toán |
46 |
Toán - Tin |
120 |
MI1 |
MI1x |
K00, K01 |
MI1y |
A00, A01 |
Toán |
47 |
Hệ thống thông tin quản lý |
60 |
MI2 |
MI2x |
K00, K01 |
MI2y |
A00, A01 |
Toán |
48 |
Công nghệ Dệt - May |
220 |
TX1 |
TX1x |
K00, K01 |
TX1y |
A00, A01, D07 |
Toán |
49 |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) |
60 |
MS-E3 |
MS-E3x |
K00, K01, K02 |
MS-E3y |
A00, A01 |
Toán |
Nhóm ngành: Kinh tế quản lý, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ giáo dục | ||||||||
50 |
Kinh tế công nghiệp |
60 |
EM1 |
EM1x |
K00, K01, K02 |
EM1y |
A00, A01, D01 |
D01 |
51 |
Quản lý công nghiệp |
80 |
EM2 |
EM2x |
K00, K01, K02 |
EM2y |
A00, A01, D01 |
D01 |
52 |
Quản trị kinh doanh |
120 |
EM3 |
EM3x |
K00, K01, K02 |
EM3y |
A00, A01, D01 |
D01 |
53 |
Kế toán |
80 |
EM4 |
EM4x |
K00, K01, K02 |
EM4y |
A00, A01, D01 |
D01 |
54 |
Tài chính - Ngân hàng |
60 |
EM5 |
EM5x |
K00, K01, K02 |
EM5y |
A00, A01, D01 |
D01 |
55 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
150 |
FL1 |
FL1x |
K02 (Anh) |
FL1y |
D01 |
Anh |
56 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
70 |
FL2 |
FL2x |
K02 (Anh) |
FL2y |
D01 |
Anh |
57 |
Công nghệ giáo dục |
60 |
ED2 |
ED2x |
K00, K01 |
ED2y |
A00, A01, D01 |
|
58 |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) |
80 |
EM-E13 |
EM-E13x |
K00, K01, K02 |
EM-E13y |
D07, A01, D01 |
D01 |
59 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
120 |
EM-E14 |
EM-E14x |
K00, K01, K02 |
EM-E14y |
D07, A01, D01 |
D01 |
60 |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
80 |
TROY-BA |
TROY-BAx |
K00, K01, K02 |
TROY-BAy |
A00, A01, D01 |
VI. Một số hình ảnh về Đại học Bách khoa Hà Nội
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3