Đại học Đồng Tháp (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Đồng Tháp năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Đồng Tháp

- Tên trường: Đại học Đồng Tháp

- Tên tiếng Anh: Dong Thap University (DTHU)

- Mã trường: SPD

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Hợp tác quốc tế - Hệ tại chức

- Địa chỉ: 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

- SĐT: (0277) 3881518

- Email: [email protected]

- Website: https://www.dthu.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/dongthapuni

Đại học Đồng Tháp (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Đồng Tháp năm 2024

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

• 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

• 200 - Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

• 301 - Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh

• 402 - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

>>> Phương thức 100: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp xét tuyển (3 môn thi) ứng với ngành do thí sinh đăng ký.

- Các ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp(thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐTxéttrong thời gian quy định)để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 6,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu 02 đợt (Đợt 1: ngày 30/6/2024; Đợt 2: ngày 28/7/2024):

+ Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH): đối với tổ hợp môn M00, M05 ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Văn; Văn và Sử), thí sinh phải đăng ký dự thi mônNăng khiếu GDMN.

+ Ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Sinh; Toán và Địa; Văn và GDCD; Văn và Địa), thí sinh phải đăng ký dự thi mônNăng khiếu TDTT.

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Hát và Thẩm âm-Tiết tấu).

+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Trang trí và Hình họa).

- Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2023 về trước.

- Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ.

- Không nhân hệ số môn thi.

- Không quy định xếp loại học lực lớp 12 của học bạ THPT (kể cả các ngành đào tạo giáo viên).

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

 + Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.

 + Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05(môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật(môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh phải có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải đăng ký và tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT xét trong thời gian quy định), có kết quả từ 6,0 trở lên.

- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên:đạt từ ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định; Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học năm 2024 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi đạt ngưỡng đầu vào từ 15 điểm trở lên; không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10).

>>> Phương thức 200: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- Xét tuyển dựa vào:

 (1) Điểm trung bìnhlớp 12 của 3 môntrong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.

 (2) Điểm Trung bìnhcả năm lớp 12.

- Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05(môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐTxéttrong thời gian quy định)vàcó kết quả từ 6,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu vào 02 đợt (Đợt 1: ngày 30/6/2024; Đợt 2: ngày 28/7/2024).

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

 + Có kết quả học bạ lớp 12(giáo dục chính quy);

 + Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập cấp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các trường hợp quy định sau:

 Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật; ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;

 Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có điểm thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành phù hợp không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

 Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất(môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh phải có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp(thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐTxéttrong thời gian quy định)vàcó kết quả từ 6,0 trở lên.

- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên:Điểm tổ hợp các môn xét tuyển kết quả học tập lớp 12 THP Tđạt từ 18,0 trở lên hoặc điểmTrung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên.

>>> Phương thức 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) xét tuyển học bạ trung học phổ thông

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Nếu thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả các môn thi văn hóa không có môn nào có kết quả từ 1,0 (thang điểm 10) điểm trở xuống;

- Các đối tượng được đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy được quy định tại Điều 8 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

>>> Phương thức 402: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 của ĐHQG TP.HCM xét tuyển học bạ trung học phổ thông

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

 + Có kết quả học bạ lớp 12(giáo dục chính quy);

 + Xét tuyển các ngành ĐH, người dự tuyển cóhọc lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lênhoặcđiểm xét tốt nghiệp THPTtừ8,0 trở lên;

 + Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2024 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu từ 600 trở lên(theo thang điểm 1200).

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022

7. Học phí

Học phí năm 2020 - 2021 của trường Đại học Đồng Tháp như sau:

- Hệ đại học:

+ Các ngành Khoa học tự nhiên, năng khiếu: 11,700,000 đồng/năm học.

+ Các ngành Khoa học xã hội và các ngành khác: 9,800,000 đồng/năm học.

- Hệ cao đẳng:

+ Các ngành Khoa học tự nhiên: 9,400,000 đồng/năm học.

+ Các ngành Khoa học xã hội: 7,800,000 đồng/năm học.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Xét kết quả thi THPT: Đăng ký tại trường THPT cùng hồ sơ thi THPT hoặc tại các điểm tiếp nhận do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Xét theo học bạ THPT:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (có thể nhận trực tiếp tại Trung tâm Tuyển sinh hoặc tải xuống tại website nhà trường);

+ Học bạ photo;

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp THPT photo;

+ Giấy xác nhận ưu tiên (nếu có);

+ CMND photo;

+ Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 01/04/2024.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

STT

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

I. CÁC NGÀNH SƯ PHẠM TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

1

Giáo dục Mầm non *

7140201

M00, M05, M07, M11

314

2

Giáo dục Tiểu học *

7140202

C01, C03, C04, D01

604

3

Giáo dục Chính trị *

7140205

C00, C19, D01, D14

20

4

Giáo dục Thể chất *

7140206

T00, T05, T06, T07

101

5

Sư phạm Toán học **

- Chương trình đại trà

- Chương trình Toán tiếng Anh

7140209

A00, A01, A02, A04, D90

54

6

Sư phạm Tin học *

7140210

A00, A01, A02, A04, D90

125

7

Sư phạm Vật lý *

7140211

A00, A01, A02, A04, D90

20

8

Sư phạm Hóa học *

7140212

A00, A06, B00, D07, D90

20

9

Sư phạm Sinh học *

7140213

A02, B00, B02, D08, D90

20

10

Sư phạm Ngữ văn *

7140217

C00, C19, D14, D15

89

11

Sư phạm Lịch sử *

7140218

C00, C19, D14, D09

20

12

Sư phạm Địa lý *

7140219

C00, C04, D10, A07

20

13

Sư phạm Âm nhạc *

7140221

N00, N01

112

14

Sư phạm Mỹ thuật *

7140222

H00, H07

143

15

Sư phạm Tiếng Anh *

7140231

D01, D14, D15, D13

223

16

Sư phạm Công nghệ

7140246

A00, A01, A02, A04

24

17

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

A00, A02, B00, D90

384

18

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

7140249

C00, D14, D15, A07

247

19

Giáo dục Công dân *

7140204

C00, C19, D01, D14

20

II. CÁC NGÀNH NGOÀI SƯ PHẠM

1

Việt Nam học *

- Hướng dẫn viên du lịch;

- Quản lý nhà hàng và khách sạn;

7310630

C00, C19, C20, D01

90

2

Ngôn ngữ Anh *

- Biên - phiên dịch;

- Tiếng Anh kinh doanh;

- Tiếng Anh du lịch;

7220201

D01, D14, D15, D13

200

3

Ngôn ngữ Trung Quốc

- Ngôn ngữ Trung Quốc;

- Ngôn ngữ Trung - Anh;

7220204

C00, D01, D14, D15

250

4

Quản lý văn hóa

- Sự kiện truyền thông;

7229042

C00, C19, C20, D14

40

5

Quản trị kinh doanh*

- Quản trị kinh doanh;

- Quản trị Marketing;

7340101

A00, A01, D01, D10

150

6

Tài chính - Ngân hàng

- Tài chính - Ngân hàng;

- Tài chính doanh nghiệp;

7340201

A00, A01, D01, D10

90

7

Kế toán *

- Kế toán;

- Kế toán doanh nghiệp;

7340301

A00, A01, D01, D10

200

8

Khoa học môi trường *

-Môi trường;

-An toàn sức khỏe môi trường;

7440301

A00, B00, D07, D08

40

9

Khoa học Máy tính *

- Công nghệ phần mềm;

- Mạng máy tính và an ninh;

7480101

A00, A01, A02, A04, D90

190

10

Nông học

- Bảo vệ thực vật;

- Trồng trọt;

- Chăn nuôi thú y và thủy sản;

7620109

A00, B00, D07, D08

40

11

Nuôi trồng thủy sản

7620301

A00, B00, D07, D08

60

12

Công tác xã hội

7760101

C00, C19, C20, D14

40

13

Quản lý đất đai

7850103

A00, A01, B00, D07

50

14

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00, C00, C19, D01

50

15

Địa lý học

7310501

A07, C00, D14, D15

30

16

Kinh doanh quốc tế

7340120

A00, A01, D01, D10

40

17

Quản lý công

7340403

A00, A01, C15, D01

40

18

Luật

7380101

A00, C00, C14, D01

80

19

Công nghệ sinh học

- Mỹ phẩm - Y dược;

- Nông nghiệp;

- Thực phẩm;

- Môi trường;

7420201

A00, A02, B00, D08

80

20

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, A02, A04, D90

110

21

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

A00, B00, D07, D08

30

III. Hệ Cao đẳng

1

Giáo dục Mầm non *

51140201

M00, M05, M07, M11

112

Các ngành dự kiến mở năm 2024

1

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00, A01, D01, D10

50

2

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00, B00, D07, D08

50

3

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00, A01, C01, D01

50

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Đồng Tháp: https://www.dthu.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

- SĐT: (0277) 3881518

- Email: [email protected]

- Website: https://www.dthu.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/dongthapuni

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Đồng Tháp năm 2019 - 2022

Điểm chuẩn của Trường Đại học Đồng Tháp như sau:

Ngành học

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo điểm thi THPT QG

Xét theo học bạ THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Hệ Đại học

Giáo dục Mầm non

21

24

18,5

23

19

22,5

19

22,25

23,23

28,00

Giáo dục Tiểu học

19,5

-

20

24

22

26

19

25,5

23,28

28,30

Giáo dục Chính trị

18

-

18,5

24

19

24

24,25

27

25,80

Không xét

Giáo dục Thể chất

22

23

17,5

22,93

23

23

18

21,45

25,66

Không xét

Sư phạm Toán học

18,5

-

18,5

24

24

27

23,1

29

24,17

Không xét

Sư phạm Tin học

19

-

18,5

24

19

24

19

24

19,00

26,20

Sư phạm Vật lý

18

-

18,5

24

22

24

22,85

28,5

23,98

Không xét

Sư phạm Hóa học

18

-

18,5

24

23

24

23,95

29

24,45

Không xét

Sư phạm Sinh học

20,35

-

18,5

24

19

24

21,85

27

23,20

Không xét

Sư phạm Ngữ văn

19

-

18,5

24

23

24

21

28

26,40

Không xét

Sư phạm Lịch sử

18

-

18,5

24

19

24

26

27

27,40

Không xét

Sư phạm Địa lý

18.5

-

18,5

24

19

24

25

28

25,57

Không xét

Sư phạm Âm nhạc

22

24

17,5

21

19

22

18

22

18,00

24,96

Sư phạm Mỹ thuật

22

22

17,5

18,35

19

22

18

22

18,00

22,00

Sư phạm Tiếng Anh

19,5

-

18,5

24

24

25

19

26

23,79

28,50

Sư phạm Công nghệ

-

-

18,5

24

19

24

19

24

19,00

25,00

Sư phạm Khoa học tự nhiên

19

24

19,00

25,00

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

23,25

26,5

20,25

28,00

Ngôn ngữ Anh

14

18

15

20

17

20

16

20

18,00

24,00

Ngôn ngữ Trung Quốc

18

18

20,5

20

23

25

16

24

18,00

25,00

Quản lý văn hóa

14

18

15

19

15

19

15

19

15,00

19,00

Việt Nam học

17

18

15

19

16

19

15

19

15,00

20,00

Quản trị kinh doanh

14

18

15

19

19

20

15,5

24

15,00

19,00

Tài chính - Ngân hàng

14

18

15

19

18

19

15

24

15,00

19,00

Kế toán

14

18

16

20

19

20

15,5

22

15,00

19,00

Khoa học môi trường

14

18

15

19

15

19

15

19

15,00

19,00

Khoa học Máy tính (CNTT)

14

18

15

20

15

19

15

20

15,00

19,00

Nông học

14

18

15

19

15

19

15

19

15,00

19,00

Nuôi trồng thủy sản

14

18

15

19

15

19

15

19

15,00

19,00

Công tác xã hội

14

18

15

19

15

19

15

19

15,00

19,00

Quản lý đất đai

20,7

15

19

15

19

15

19

15,00

19,00

Giáo dục công dân

26,51

Không xét

Tâm lý học giáo dục

15,00

19,00

Địa lý học

15,00

19,00

Quản lý công

15,00

19,00

Luật

15,50

24,00

Công nghệ sinh học

15,00

19,00

Công nghệ thông tin

16,00

22,00

Quản lý tài nguyên và môi trường

15,00

19,00

Hệ Cao đẳng

Giáo dục Mầm non

19

22

16,5

19,5

17

19,5

17

19,5

23,00

27,00

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Đồng Tháp

Tổng diện tích sử dụng của trường rộng hơn 130.000 mét vuông. Trong đó nhà trường đã cho xây dựng 14 phòng thí nghiệm bộ môn, 20 phòng thực hành và hơn 80 phòng học lớn nhỏ với trang thiết bị hiện đại, phục vụ tốt nhu cầu dạy học, nghiên cứu. Ngoài ra, ĐH Đồng Tháp còn có 2 thư viện với tổng diện tích lên tới 2000 mét vuông. Tại đây nhà trường đã cho lắp đặt hệ thống bàn ghế, đèn chiếu sáng, máy vi tính… để sinh viên có thể tự học, tìm kiếm tài liệu một cách dễ dàng, tiện lợi. Với hệ thống trang thiết bị được đầu tư, DThU được đánh giá là trường có cơ sở hạ tầng đáp ứng tốt nhu cầu học tập, nghiên cứu của giảng viên lẫn sinh viên.

Đại học Đồng Tháp (năm 2024)

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Đồng Tháp

Đại học Đồng Tháp (năm 2024)

Đại học Đồng Tháp (năm 2024)

Đại học Đồng Tháp (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học