Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Vô tận (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Vô tận chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Vô tận”
Vô tận |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
không bao giờ hết, không bao giờ cạn. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Vô tận”
- Từ đồng nghĩa của từ “vô tận” là: bất tận, vô biên, vô cùng, vô hạn
- Từ trái nghĩa của từ “vô tận” là: hạn hẹp, hữu hạn, hạn chế, ngắn ngủi
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Vô tận”
- Đặt câu với từ “vô tận”:
+ Con đường này dài vô tận.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “vô tận”:
+ Tình yêu thương của cha mẹ dành cho con cái vô lượng vô biên.
+ Nhìn chiếc ghế mây, nó bỗng nhớ ông vô hạn.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “vô tận”:
+ Mức ngân sách hạn hẹp khiến chúng tôi phải cắt giảm chi phí trong dự án.
+ Anh ấy còn nhiều hạn chế phải sửa đổi.
+ Cuộc gặp gỡ của chúng tôi thật ngắn ngủi, nhưng đã để lại nhiều kỷ niệm đáng nhớ.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)