Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Vô vọng (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Vô vọng chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Vô vọng”
Vô vọng |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
không còn có thể hi vọng được gì. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Vô vọng”
- Từ đồng nghĩa của từ “vô vọng” là: tuyệt vọng, thất vọng, chán nản
- Từ trái nghĩa của từ “vô vọng” là: hi vọng, tin tưởng, kì vọng, lạc quan
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Vô vọng”
- Đặt câu với từ “vô vọng”:
+ Sau những biến cố đã xảy ra, cậu ấy trở nên vô vọng với cuộc sống.
+ Cậu ấy vô vọng khi biết sự thật.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “vô vọng”:
+ Em vô cùng chán nản vì không được đi chơi cùng các bạn.
+ Chúng ta nên quên đi những kỉ niệm đau buồn.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “vô vọng”:
+ Tất cả chúng em đều hi vọng chuyến đi dã ngoại lần này diễn ra suôn sẻ.
+ Tớ tin tưởng rằng cậu sẽ làm được.
+ Bố mẹ đặt rất nhiều kì vọng vào em.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)