Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Trêu chọc (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Trêu chọc chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Trêu chọc”
Trêu chọc |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
hành động hoặc hành vi trêu đùa ai đó nhằm mục đích gây cười. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Trêu chọc”
- Từ đồng nghĩa của từ “trêu chọc” là: nô đùa, đùa cợt, bỡn cợt, đùa giỡn
- Từ trái nghĩa của từ “trêu chọc” là: nghiêm túc, cứng nhắc
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Trêu chọc”
- Đặt câu với từ “trêu chọc”:
+ Anh ấy rất hay trêu chọc trẻ con.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “trêu chọc”:
+ Tiếng cười của lũ trẻ nô đùa vang khắp sân trường.
+ Anh ta hay bỡn cợt với bạn bè, làm họ khó chịu.
+ Chúng tôi thường đùa giỡn với nhau mỗi khi rảnh rỗi.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “trêu chọc”:
+ Bạn ấy có thái độ thiếu nghiêm túc trong thi cử.
+ Bà ấy rất cứng nhắc, không dễ thay đổi quan điểm dù có lý do thuyết phục.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)