Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Tấp nập (đầy đủ nhất)

Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Tấp nập chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Nghĩa của từ “Tấp nập”

 

Tấp nấp

Từ loại

Nghĩa của từ

Tính từ

biểu thị có rất nhiều người cùng qua lại, hoạt động không ngớt.

2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tấp nập”

- Từ đồng nghĩa của từ “tấp nập” là: nhộn nhịp, rộn ràng, đông đúc, nườm nượp

- Từ trái nghĩa của từ “tấp nập” là: thưa thớt, vắng vẻ, vắng ngắt, vắng tanh

3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tấp nập”

- Đặt câu với từ “tấp nập”:

+ Khu chợ sáng nay rất tấp nập, người mua kẻ bán đông đúc, nhộn nhịp.

- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “tấp nập”:

+ Tết Nguyên Đán là lễ hội nhộn nhịp nhất trong năm.

+ Tiếng ve kêu rộn ràng báo hiệu mùa hè sắp tới.

+ Ấn Độ là đất nước có dân cư đông đúc.

- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “tấp nập”:

+ Mọi người tấp nập đổ xô về phía nhà thi đấu để tham gia sự kiện.

Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học