Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Sát (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Sát chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Sát”
Sát |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
gần đến mức như tiếp giáp, không còn khoảng cách ở giữa; có sự tiếp xúc, theo dõi thường xuyên nên có những hiểu biết kĩ càng, cặn kẽ về người nào đó, việc gì đó. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Sát”
- Từ đồng nghĩa của từ “sát” là: áp, cạnh, giáp, kề, sát sao
- Từ trái nghĩa của từ “sát” là: xa, cách, lỏng lẻo, lơ là
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Sát”
- Đặt câu với từ “sát”:
+ Những ngày sát Tết, đường phố lộng lẫy, ngập tràn sắc xuân.
+ Họ là những người đồng đội luôn kề vai sát cánh.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “sát”:
+ Cậu bé áp mặt vào cửa sổ để nhìn ra ngoài.
+ Nhà Lan ở cạnh nhà tớ.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “sát”:
+ Làng quê tôi nằm rất xa thành phố.
+ Hai nhà cách nhau một bức tường.
+ Chính sách quản lí còn lỏng lẻo.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)