Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Nhược điểm (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Nhược điểm chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Nhược điểm”
Nhược điểm |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Danh từ |
biểu thị chỗ kém, chỗ yếu của mỗi người. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Nhược điểm”
- Từ đồng nghĩa của từ “nhược điểm” là: điểm yếu, khuyết điểm, thiếu sót
- Từ trái nghĩa của từ “nhược điểm” là: điểm mạnh, ưu thế, thế mạnh, ưu điểm
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Nhược điểm”
- Đặt câu với từ “nhược điểm”:
+ Nam rất thông minh nhưng lại thiếu lòng kiên trì, đây cũng là nhược điểm của cậu ấy.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “nhược điểm”:
+ Điểm yếu của cô ấy là dễ tin người.
+ Ai cũng có rất nhiều khuyết điểm, quan trọng là biết sửa chữa và hoàn thiện bản thân.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “nhược điểm”:
+ Điểm mạnh của Phương là hát hay và múa đẹp.
+ Cái xe này có nhiều ưu thế và tính năng vượt trội.
+ Hảo là người có thế mạnh về lĩnh vực nghiên cứu.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)