Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Hanh khô (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Hanh khô chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Hanh khô”
Hanh khô |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
chỉ thời tiết lạnh, thiếu độ ẩm hoặc không có mưa, khiến do da dễ bị nứt nẻ. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hanh khô”
- Từ đồng nghĩa của từ “hanh khô” là: hanh hao, khô khan, khô khốc
- Từ trái nghĩa của từ “hanh khô” là: nồm, ẩm ướt, ẩm thấp
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hanh khô”
- Đặt câu với từ “hanh khô”:
+ Trời tiết hôm nay hanh khô rất khó chịu.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “hanh khô”:
+ Cổ họng tôi khô khan quá, tôi nghĩ tôi cần uống một cốc nước.
+ Đôi môi của cô ấy khô khốc và nứt nẻ vì thiếu nước.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “hanh khô”:
+ Thời tiết nồm ẩm khiến con đường luôn ẩm ướt.
+ Căn phòng này vô cùng tối tăm, ẩm thấp như chưa hề có người ở.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)