Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bên (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bên chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Bên”
Bên |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Danh từ |
một trong hai bên đối nhau, không phải ở chính giữa; nơi sát cạnh, nơi gần kề. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bên”
- Từ đồng nghĩa của từ “bên” là: đằng, cạnh, giáp, kề, sát, mé, rìa
- Từ trái nghĩa của từ “bên” là: giữa, xa, cách
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bên”
- Đặt câu với từ “bên”:
+ Ngôi nhà nằm bên sườn núi.
+ Con đường chạy bên mé biển.
+ Ngôi làng nằm sát bên núi hiểm trở.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “bên”:
+ Mặt trời mọc ở đằng Đông.
+ Nhà Hà ở cạnh nhà tớ.
+ Những ngày xuân, đường phố lộng lẫy, ngập tràn sắc xuân.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “bên”:
+ Bạn ấy ngồi giữa hai chúng tôi.
+ Làng quê tôi nằm rất xa trung tâm thành phố.
+ Hai nhà cách nhau một khu vườn.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)