Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bè phái (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bè phái chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Bè phái”
Bè phái |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Danh từ |
tập hợp những người vì quyền lợi riêng hoặc quan điểm cá nhân mà cấu kết với nhau, gây chia rẽ trong nội bộ. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bè phái”
- Từ đồng nghĩa của từ “âu yếm” là: chia rẽ, phân biệt, tách rời
- Từ trái nghĩa của từ “âu yếm” là: thống nhất, đoàn kết, kết đoàn, hợp tác, hợp lực, hợp nhất.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bè phái”
- Đặt câu với từ “Bè phái”:
+ Chia bè phái là hành vi không tốt.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “Bè phái”:
+ Một số kẻ xấu muốn chia rẽ chúng ta.
+ Phân biệt giới tính là hành vi đáng lên án.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “Bè phái”:
+ Bắc – Trung - Nam thống nhất thành một khối đoàn kết.
+ Hợp tác phải dựa trên sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.
+ Đoàn kết là sức mạnh.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)