Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bế quan (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bế quan chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Bế quan”
Bế quan |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
chính sách đóng cửa, hạn chế giao lưu với các nước khác. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bế quan”
- Từ đồng nghĩa của từ “bế quan” là: đóng cửa, cách ly, cô lập
- Từ trái nghĩa của từ “bế quan” là: mở cửa, giao lưu, hợp tác, hội nhập, kết nối
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bế quan”
- Đặt câu với từ “bế quan”:
+ Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “bế quan”:
+ Việt Nam đã đóng cửa biên giới để ngăn chặn dịch bệnh.
+ Em ấy này bị cô lập trong lớp.
+ Bệnh nhân nhiễm bệnh được cách ly để tránh lây lan dịch bệnh.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “bế quan”:
+ Hợp tác để cùng phát triển.
+ Nước ta đã hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)