Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bất tử (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bất tử chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “bất tử”
Bất tử |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
không chết và tồn tại mãi mãi. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “bất tử”
- Từ đồng nghĩa của từ “bất tử” là: bất diệt, trường tồn, bất tận, vĩnh cửu, vĩnh hằng.
- Từ trái nghĩa của từ “bất tử” là: chết, diệt vong, tiêu vong, tuyệt chủng, tuyệt diệt, quy tiên.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “bất tử”
- Đặt câu với từ “bất tử”:
+ Những anh hùng đã trở thành bất tử.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “bất tử”:
+ Tình nghĩa bạn bè mãi mãi trường tồn.
+ Hàng cây này dài bất tận.
+ Tình yêu thương cha mẹ dành cho con cái là vĩnh cửu.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “bất tử”:
+ Loài chim Dodo đã bị tuyệt chủng.
+ Một số động vật đang đứng trước nguy cơ bị diệt vong.
+ Chế độ phong kiến ở Việt Nam đã tiêu vong.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)