Phân biệt Lay, Lie, Lain dễ hiểu nhất (bài tập có giải)



Bài viết Phân biệt Lay, Lie, Lain chi tiết và bài tập Phân biệt Lay, Lie, Lain có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Phân biệt Lay, Lie, Lain trong tiếng Anh.

Lý thuyết Phân biệt Lay, Lie, Lain

A. Lay:

1. Định nghĩa:

- lay = to put somebody/something in a particular position, especially when it is done gently or carefully (Oxford Dictionary): đặt một vật xuống vị trí phẳng một cách cẩn thận

- ‘lay’ là một ngoại động từ nên luôn luôn phải có một tân ngữ đi kèm.

2. Dạng động từ:

- Nguyên mẫu (bare infinitive): lay

- Động từ thêm -ing: laying

- Quá khứ đơn (past simple): laid

- Quá khứ phân từ (past participle): laid

3. Các cấu trúc với ‘lay’:

- lay someone/something + adverb / preposition

Ví dụ: He lay the tools carefully on the bench. (Anh ấy đặt công cụ cẩn thận lên trên ghế.)

- lay someone/something + adjective

Ví dụ: She lay the book open on the table. (Cô ấy đặt cuốn sách mở ra trên bàn.)

B. Lie:

1. Định nghĩa:

- lie (1) = to be or put yourself in a flat position so that you are not standing or sitting (Oxford Dictionary): nằm, đang ở, hoặc tự đặt bản thân nằm ở vị trí phẳng

- lie (2) = to say or write something that you know is not true (Oxford Dictionary): nói dối, lừa dối

- Với cả hai nghĩa, ‘lie’ là một nội động từ nên không cần tân ngữ đi kèm.

2. Dạng động từ:

*Với nghĩa (1), ‘lie’ là động từ bất quy tắc:

- Nguyên mẫu (bare infinitive): lie

- Động từ thêm -ing: lying

- Quá khứ đơn (past simple): lay

- Quá khứ phân từ (past participle): lain

*Với nghĩa (2), ‘lie’ là động từ có quy tắc:

- Nguyên mẫu (bare infinitive): lie

- Động từ thêm -ing: lying

- Quá khứ đơn (past simple): lied

- Quá khứ phân từ (past participle): lied

3. Các cấu trúc với ‘lie’:

*Với nghĩa (1), mang nghĩa ‘nằm’:

- lie + adverb / preposition

Ví dụ: My cat likes to lie under the warm sunlight. (Chú mèo của tôi thích nằm dưới ánh nắng ấm áp.)

- lie + adjective

Ví dụ: I lay awake all night worrying about it. (Tôi thức trắng đêm lo lắng về nó.)

*Với nghĩa (2), mang nghĩa ‘nói dối’:

- lie to someone

Ví dụ: He felt guilty about having lied to his parents. (Anh ấy cảm thấy tội lỗi vì đã nói dối bố mẹ.)

- lie about (doing) something

Ví dụ: She had to lie about having finished her homework. (Cô ấy phải nói dối là đã hoàn thành bài tập về nhà.)

C. Lain:

- ‘lain’ là dạng quá khứ phân từ của ‘lie’, với điều kiện là động từ này được sử dụng trong trường hợp mang nghĩa thứ nhất là ‘nằm’ như giải thích ở trên.

Ví dụ:

- The book had lain untouched on the shelf for years. (Cuốn sách đã nằm trên giá, không ai động đến nhiều năm rồi.)

D. Cách phân biệt Lay, Lie, Lain:

1. Lay: ngoại động từ (phải có tân ngữ phía sau), ý nghĩa: đặt, để vật lên vị trí nào đó. Khi chủ ngữ của động từ thực hiện tác động vào một vật, một đối tượng khác (có tân ngữ phía sau) thì dùng ‘lay’.

Ví dụ: They lay the blanket smooth on the grass. (Họ trải tấm thảm bằng phẳng lên mặt cỏ.) —> Chủ ngữ ‘they’ tác động vào tân ngữ ‘the blanket’.

2. Lie: nội động từ (không có tân ngữ phía sau), ý nghĩa: nằm. Khi chủ ngữ là đối tượng chủ động thực hiện hành động ‘nằm’ thì dùng ‘lie’.

Ví dụ: He decided to lie quietly in bed, hoping to fall asleep. (Anh ấy quyết định nằm yên trên giường, mong rằng sẽ chìm vào giấc ngủ.)

→ Chủ ngữ ‘He’ chủ động thực hiện hành động ‘lie quietly in bed’.

3. Lain: nội động từ (không có tân ngữ phía sau), là quá khứ phân từ của “lie”. Khi chủ ngữ là đối tượng chủ động thực hiện hành động “nằm” thì sử dụng động từ "lain” khi chia ở các thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.)

Ví dụ: The treasure had lain buried beneath the sand for centuries. (Kho báu đã nằm chôn vùi dưới lòng đất hàng thế kỷ.)

Bài tập Phân biệt Lay, Lie, Lain

1. The grapes were _______ to dry on racks.

A. lie

B. lay

C. laid

D. lied

2. _______ there for a bit until you feel better.

A. Lain

B. Lie

C. Lay

D. Lies

3. Diana wouldn’t enjoy a holiday just _______ on the beach.

A. lays

B. lying

C. laying

D. lies

4. These machines have _______ idle since the factory closed.

A. laid

B. lied

C. lying

D. lain

5. His mother visited the murder scene yesterday _______ flowers.

A. to lay

B. to lie

C. laying

D. lying

6. The camera cannot _______. It captures every detail exactly as it is.

A. lie

B. lay

C. lied

D. lain

7. A series of short-term goals _______ the foundation for long-term success.

A. lay

B. lie

C. lays

D. lies

8. The cloth should be _______ flat to avoid wrinkles and ensure a smooth finish.

A. lying

B. laying

C. lain

D. laid

9. She noticed some paintings _____ against the far wall, waiting to be hung up and displayed.

A. laying

B. lying

C. laid

D. lied

10. The cat was _______ fast asleep by the fire; she seems to be enjoying the warmth and comfort of the cozy spot.

A. lays

B. lies

C. laying

D. lying

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. D

5. A

6. A

7. C

8. D

9. C

10. D

Task 2. Điền dạng đúng của động từ ‘lay’ hoặc ‘lie’ thích hợp.

1. He decided to _______ down for a quick nap.

2. The leaves had _______ on the ground, untouched.

3. She kneeled down to _______ the flowers on the grave.

4. She _______ the letter on his desk and left.

5. I often _______ in bed and read before falling asleep.

6. He _______ on the mat, stretching after his workout.

7. The nurse _______ the patient on the bed.

8. She had _______ in bed all morning, feeling unwell.

9. The baby _______ in the crib, sleeping peacefully.

10. The toys have _______ forgotten in the attic.

Đáp án:

1. lie

2. lain

3. lay

4. laid

5. lie

6. lay

7. laid

8. lain

9. lies

10. lain

Task 3. Sửa lỗi sai trong các câu:

1. The papers have laid scattered across the desk.

2. You could see from Ben’s face that he was laying.

3. The painting had laid in storage for decades.

4. They lie the carpet in the living room.

5. Please lain your coat on the chair.

6. We like to lay on the picnic blanket and enjoy the view.

7. The clothes have lied unfolded on the bed.

8. Gal never lies her clothes on the bed.

9. The witness was clearly laying through his teeth.

10. He was unable to lay convincingly.

Đáp án:

1. laid ➔ lain

2. laying ➔ lying

3. laid ➔ lain

4. lie ➔ lay

5. lain ➔ lay

6. lay ➔ lie

7. lied ➔ lain

8. lies ➔ lays

9. laying ➔ lying

10. lay ➔ lie




Đề thi, giáo án các lớp các môn học