Phân biệt At last, Finally, In the end, Lastly dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Bài viết Phân biệt At last, Finally, In the end, Lastly chi tiết và bài tập Phân biệt At last, Finally, In the end, Lastly có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Phân biệt At last, Finally, In the end, Lastly trong tiếng Anh.
Lý thuyết Phân biệt At last, Finally, In the end, Lastly
A. At last:
1. Cách dùng: để chỉ sự chậm trễ lâu dài làm hết kiên nhẫn, nhấn mạnh sự nôn nóng hoặc cảm thấy phiền phức vì sự chậm trễ đó.
2. Vị trí: ở giữa chủ ngữ và động từ chính; sau trợ động từ hoặc sau động từ to-be; ở đầu câu hoặc cuối câu.
3. Ví dụ:
- At last I’ve discovered how to print envelopes on my printer! (Cuối cùng tớ đã khám phá ra cách để in phong bì trên máy in rồi!)
- She has at last given me the book she promised me. (Cô ấy cuối cùng cũng đưa cho tôi cuốn sách mà cô ấy đã hứa.)
- They’re here at last!! We’ve been waiting half an hour. (Cuối cùng thì họ cũng đến!! Chúng tôi đã đợi nửa tiếng rồi.)
B. Finally:
1. Cách dùng:
(1) để chỉ những thứ (cuối cùng cũng) diễn ra sau một khoảng thời gian dài, thường chỉ kết quả của sự việc sau những khó khăn.
(2) để đưa ra luận điểm hoặc ý tưởng cuối cùng.
2. Vị trí:
- Với nghĩa (1): ở đầu câu hoặc ở giữa chủ ngữ và động từ chính; sau trợ động từ hoặc sau động từ to-be.
- Với nghĩa (2): đứng đầu mệnh đề
3. Ví dụ:
- Nghĩa (1): There were no taxis and we finally got home at 2 pm. (Chẳng có chiếc taxi nào cả và chúng tôi cuối cùng cũng về đến nhà lúc 2 giờ sáng.)
- Nghĩa (2): Finally, I’d like to apologize everyone for my mistake. (Cuối cùng, tôi muốn xin lỗi tất cả mọi người vì sai lầm của tôi.)
C. In the end:
1. Cách dùng: để đề cập đến một kết luận sau một quá trình dài, sau rất nhiều thay đổi hoặc sau nhiều cuộc thảo luận.
2. Vị trí: ở đầu mệnh đề, phía trước là dấu chấm hoặc dấu phẩy, phía sau là dấu phẩy.
3. Ví dụ:
- There were a lot of plans given but in the end, the council decided to choose John’s plan. (Có rất nhiều phương án đã được đưa ra, nhưng cuối cùng hội đồng đã chọn phương án của John.)
- And then, in the end, after months of discussion, they offered to buy our house. (Và cuối cùng, sau nhiều tháng thảo luận, họ đã đề nghị muốn mua nhà của chúng tôi.)
D. Lastly:
1. Cách dùng: để chỉ những thứ cuối cùng khi liệt kê danh sách.
2. Vị trí: ở đầu câu hoặc giữa câu, phía sau là dấu phẩy.
3. Ví dụ:
- We need eggs, milk, sugar, bread and, lastly, we mustn’t forget yoghurt for Dad. (Chúng ta cần trứng, sữa, đường, bánh mì và cuối cùng, không được quên mua sữa chua cho bố.)
- Lastly, add some onion. (Bước cuối cùng, hãy cho thêm một ít hành.)
Bài tập Phân biệt At last, Finally, In the end, Lastly
Task 1. Chọn đáp án đúng.
1. After half an hour of waiting, the bus came ________. I was about to call a taxi.
A. at last
B. finally
C. in the end
D. lastly
2. ________ my baby fell asleep. Now my wife can get some rest.
A. At last
B. Finally
C. In the end
D. Lastly
3. ________, I want to thank my best friend for his support.
A. At last
B. Finally
C. In the end
D. Lastly
4. Those boys wash their hands, arms and feet, and ________, their faces.
A. at last
B. finally
C. in the end
D. lastly
5. Our journey had taken a very long time, but we arrived ________.
A. at last
B. finally
C. in the end
D. lastly
6. ________, my younger brother chose to go to National Economics University.
A. At last
B. Finally
C. In the end
D. Lastly
7. My sister tried various jobs and ________ became a freelance photographer.
A. at last
B. finally
C. in the end
D. lastly
8. Her boyfriend has just finished his course in the United States. Her three years of long-distance love were ________ over.
A. at last
B. finally
C. in the end
D. lastly
9. You can try your best to impress the interviewers but ________ it’s often just a question of luck.
A. at last
B. finally
C. in the end
D. lastly
10. ________, I want to examine the role of humour in defining a nation’s culture.
A. At last
B. Finally
C. In the end
D. Lastly
Đáp án:
1. A |
2. A, B |
3. B, D |
4. D |
5. A |
6. C |
7. C |
8. A, B |
9. C |
10. B, D |
Task 2. Điền at last, finally, in the end, hoặc lastly thích hợp vào chỗ trống.
1. Elliot has agreed, ________, to give his version of events.
2. Despite all her worries, she did well in her exams ________.
3. ________, stir in the fruit and walnuts, and the mixture will be ready to bake.
4. Christina hopes to get a job on the local newspaper and ________ work for The Times.
5. A Home Office spokesman said nothing had been ______ decided upon regarding the issue.
6. In accepting this award, I would like to thank the producer, the director, the scriptwriter, and, ________, the film crew.
7. Thanh has participated in the IELTS exam over five times and she ________ achieved the target of band 8.5.
8. In the countryside she found herself freed ________ from the anxiety that had plagued her in the city.
9. They were both bidding for the painting, but ________, Barnes was prepared to go higher than his rival.
10. ________, the family decided to spend Christmas at home, choosing familiarity and comfort over travel and stress.
Đáp án:
1. at last/ finally |
2. in the end |
3. Finally/ Lastly |
4. finally |
5. finally |
6. finally/ lastly |
7. finally |
8. at last |
9. in the end |
10. In the end |
|
|
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)