Giáo án Vật Lí 10 Bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Về kiến thức:
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t).
- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.
2. Về kĩ năng:
- Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng được phương trình Clapêrôn và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu thức đặc trưng cho các đẳng quá trình.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập tương tự.
3. Về thái độ: chú ý lắng nghe, có tinh thần xây dựng bài học.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
1. Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, nếu có điều kiện sử dụng bài giảng điện tử trình chiếu trên máy chiếu.
- Sử dụng phương pháp thí nghiệm biểu diễn.
2. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học,…
a. Chuẩn bị của GV:
- Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các bài 29, 30.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu định nghĩa quá trình đẳng tích?
+ Phát biểu và nêu biểu thức về mối quan hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích?
+ Phát biểu được định luật Sác- lơ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. |
||
Khí tồn tại trong tự nhiên có tuân theo định luật Bôilơ – Mariốt và định luật Sáclơ không? GV: Các khí thực (chất khí tồn tại trong thực tế) chỉ tuân theo gần đúng các định luật về chất khí , bài học hôm nay…. |
HS định hướng |
Tiết 50: PHƯƠNG TRÌNNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Từ các phương trình của định luật Bôilơ – Mariốt và định luật Sáclơ xây dựng được phương trình trạng thái của khí lý tưởng và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu thức đặc trưng của các đẳng quá trình. - Vận dụng được phương trình để giải được bài tập. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
---|---|---|
Khí tồn tại trong tự nhiên có tuân theo định luật Bôilơ – Mariốt và định luật Sáclơ không? - Tại sao vẫn áp dụng được định luật đó cho khí thực? - Nêu và phân tích các giới hạn áp dụng các định luật chất khí |
- Đọc SGK và trả lời |
I. Khí thực và khí lí tưởng - Các khí thực (chất khí tồn tại trong thực tế) chỉ tuân theo gần đúng các định luật về chất khí - Khi ở nhiệt độ thấp, sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không quá lớn nên ta có thể áp dụng các định luật về chất khí. |
- Nêu và phân tích quá trình biến đổi trạng thái bất kì của một lượng khí. - Hướng dẩn: Xét thêm một trạng thái trung gian để có các đẳng quá trình đã học. Từ(1)(p1,V1,T1)sang (2’)(p’2,V1,T2): đẳng tích Từ (2’)(p’2,V1,T2) sang (2) (p2,V2,T2): đẳng nhiệt Từ (1) và (2) ta có Giới thiệu về phương trình Cla-pê-rông |
- Xét quan hệ giữa các thông số trạng thái của hai trạng thái đầu và cuối của chất khí. - Xây dựng biểu thức quan hệ giữa các thông số trạng thái trong các đẳng quá trình và rút ra quan hệ 31.1 |
II. Phương trình trạng thái khí lí tưởng Xét một khối khí xác định: - ở trạng thái 1 được xác định bởi 3 thông số: ( p1,V1,T1) - ở trạng thái 2 được xác định bởi 3 thông số: ( p2,V2,T2) |
Hướng dẫn: xác định các thông số p, V và T của khí ở mỗi trạng thái |
Làm bài tập ví dụ trong SGK. Trình bày kết quả |
Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 27°C vá áp suất là 105 Pa. Tính áp suất của không khí trong bơm khi không khí bị nén xuống cò 20 cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 39°C Giải Từ PTTT KLT |
TIẾT 2 |
||
- Phát biểu khái niệm quá trình đẳng áp - Gợi ý cho học sinh phát biểu - Nhận xét câu trả lời |
- HS phát biểu |
III. Quá trình đẳng áp 1. Quá trình đẳng áp: Là quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp. |
Gợi ý cho Hs nhận xét từ pt Nếu giữ cho p không đổi nghĩa là p1 = p2 thì ta sẽ xây dựng được phương trình nào? - từ phương trình yêu cầu hs phát biểu định luật Gay Luy-xác |
- Học sinh lập công thức và trả lời |
2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối |
- Gợi ý: Xét hai điểm thuộc hai đường đẳng áp, biểu diễn các trạng thái có cùng thể tích hay cùng nhiệt độ |
- Vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ trong quá trình đẳng áp. - Nhận xét về dạng đường đồ thị thu được. |
3. Đường đẳng áp Trong hệ tọa độ (V,T) đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ. - Với những áp suất khác nhau của cùng một khối lượng khí, ta có những đường đẳng áp khác nhau. - Các đường đẳng áp ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn các đường đẳng tích ở dưới |
- Từ PTTT Nếu giảm nhiệt độ tới 0 K thì p và V sẽ có giá trị như thế nào? - Nếu tiếp tục giảm nhiệt độ dưới 0 thì áp suất và thể tích thế nào? - Giới thiệu về nhiệt giai Ken-vin |
- p = 0 và V = 0 - p <0 và V < 0 |
IV. Độ không tuyệt đối - Nhiệt giai bắt đầu từ 0 K (- 273C ) - 0K gọi là độ không tuyệt đối - Các nhiệt độ trong nhiệt giai này đều dương. 1 K bằng 1 C (nhiệt giai xen-xi-út) |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí là A. thể tích. B. khối lượng. C. nhiệt độ. D. áp suất. Câu 2: Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là A. áp suất, thể tích, khối lượng. B. áp suất, nhiệt độ, thể tích. C. nhiệt độ, áp suất, khối lượng. D. thể tích, nhiệt độ, khối lượng. Câu 3: Quá trình nào dau đây là đẳng quá trình. A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín. B. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng. C. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động. D. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình. Câu 4: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?
Câu 5: Phương trình nào sau đây là phương trình trạng khí lý tưởng tổng quát?
Câu 6: Một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (4 atm, 6 l, 293 K) sang trạng thái 2 (p, 4l, 293 K). Giá trị của p là A. 6 atm. B. 2 atm. C. 8 atm. D. 5 atm. Câu 7: Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất p. Để áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ phải tăng đến A. 54°C. B. 300°C. C. 600°C. D. 327°C. Câu 8: Một xilanh cso pit-tông đóng kín chứa một khối khí ở 30°C, 750 mmHg. Nung nóng khối khí đến 200°C thì thể tích tăng 1,5 lần. Áp suất khí trong xilanh lúc này xấp xỉ bằng A. 760 mmHg. B. 780 mmHg. C. 800 mmHg. D. 820 mmHg. Câu 9: Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệ đô 200K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kinh của bóng là A. 3,56 m. B. 10,36 m. C. 4,5 m. D. 10,45 m. Câu 10: Biết khí có thể tích 30 cm3 ở 0°C. Quá trình có áp suất không đổi. Thể tích của một khối khí ở 54,6°C là A. 0. B. 4 cm3. C. 24 cm3. D. 48 cm3. Câu 11: Nếu nung nóng khí trong một bình kín lên thêm 423°C thì áp suất khí tăng lên 2,5 lần. Nhiệt độ của khí trong bình là A. 100°C. B. - 173°C. C. 9°C. D. 282°C. Câu 12: Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3 l ở 27°C. Biết diên tích tiết diện pit-tông S = 150 cm3, không có má sát giữa pit-tông và xilanh, pit-tông vẫn ở trong xilanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi đun nóng xilanh đến 100°C thì pit-tông được nâng lên một đoạn là A. 4,86 cm. B. 24,8 cm. C. 32,5 cm. D. 2,48 cm. Hướng dẫn giải và đáp án |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 atm, 15lít, 300K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Nhiệt độ của khí nén là |
- HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
Đáp án: 420K |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
Trả lời câu hỏi: Với một lượng khí đã cho thì hằng số trong công thức pV/T = hằng số có một giá trị duy nhất hay có thể có nhiều giá trị? |
4. Dặn dò
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 10 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Giáo án Vật Lí 10 Tiết 52: Bài tập
- Giáo án Vật Lí 10 Tiết 52: Bài tập
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)