Giáo án Văn 10 bài Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Kiến thức
- Kiến thức về phép điệp: phép tu từ lặp lại một yếu tố ngôn ngữ trong văn bản (âm, vần, từ, ngữ, câu, nhịp, kết cấu ngữ pháp,...) nhằm nhấn mạnh hoặc bộc lộ cảm xúc, hoặc tạo nên tính hình tượng cho ngôn ngữ nghệ thuật.
- Kiến thức về phép đối: phép sắp xếp từ ngữ, cụm từ, câu văn sao cho cân xứng nhau về âm thanh, nhịp điệu, về đặc điểm ngữ pháp và ngữ nghĩa nhằm mục đích tạo ra một vẻ đẹp hoàn chỉnh, hài hòa trong diễn đạt, phục vụ cho một ý đồ nghệ thuật nhất định.
2. Kĩ năng
- Nhận diện, phân tích cấu tạo của phép điệp và phép đối.
- Cảm thụ, lĩnh hội và phân tích hiệu quả nghệ thuật của hai phép tu từ trên.
- Bước đầu biết sử dụng hai phép tu từ trên trong những ngữ cảnh cần thiết.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất
- Có ý thức nghiêm túc khi sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt.
- Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt để yêu quý, tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp | ||||
Ngày dạy | ||||
Sĩ số |
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu trúc của văn bản văn học. Lấy ví dụ minh họa.
3. Bài mới
● Hoạt động 1. Khởi động
Có một câu nói vui của người nước ngoài “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”.Tiếng Việt ta vốn vô cùng phong phú và giàu nhịp điệu được tạo nên bởi các thanh sắc,ngôn ngữ địa phương…và quan trọng là việc sử dụng các biện pháp tu từ.Trong chương trình THCS ở cấp hai các em đã được tìm hiểu nhiều biện pháp tu từ, trong số đó có phép điệp và phép đối, phần nào đã có những kiến thức cơ bản. Hôm nay chung ta sẽ cùng nhau thực hành hai phép tu từ đó
● Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|---|
Yêu cầu HS đọc, thảo luận làm các bài tập: - “Nụ tầm xuân ”được lặp lại nguyên vẹn nếu thay nó bằng “hoa tầm xuân” hay “hoa cây này” thì câu thơ sẽ như thế nào? HS phát biểu thảo luận. Gv nhận xét, bổ sung. VD khác: Con bò đang gặm cỏ. Con bò ngẩng đầu lên. Con bò rống ò ò... HS thảo luận, phát biểu định nghĩa về phép điệp. Gv nhận xét, khẳng định các kiến thức. VD: Khăn thương nhớ ai Khăn rơi xuống đất Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai. Yêu cầu HS về nhà làm bài tập số 2. GV: Việc lặp lại các từ có ý nghĩa gì? Đó có phải là phép điệp tu từ hay không? |
I. Luyện tập về phép điệp a. “Nụ tầm xuân” “Nụ” khác “hoa” ⭢ hai trạng thái khác nhau. - “Hoa cây này” ⭢ “hoa” ⭢ trạng thái khác. không xác định rõ “cây này” là cây nào. ⭢ Thay đổi hình ảnh ⭢ thay đổi ý nghĩa - Nhạc điệu thay đổi ở “nụ” (thanh trắc) ⭢ “hoa” (thanh bằng). * Việc lặp lại các cụm từ “chim vào lồng”, “cá mắc câu”: ⭢ nhấn mạnh thực trạng bất khả kháng. không lặp lại ⭢ chưa rõ ý “không thể thoát được”. - Cách lặp “nụ tầm xuân” ⭢ sự phát triển của sự vật, sự việc theo quy luật. - Cách lặp “cá mắc câu”, “chim vào lồng” ⭢ tính bi kịch của tình thế không thể giải thoát. b. Các câu đó chỉ có hiện tượng lặp từ, không phải phép điệp. Nó tạo tính đối xứng và nhịp điệu cho câu văn. c. Định nghĩa phép điệp - Là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần, nhịp, từ, cụm từ, câu) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng gợi hình tượng như trên. - Phân loại: điệp nối tiếp, điệp cách quãng, điệp vòng tròn (điệp ngữ chuyển tiếp). 2. Bài tập về nhà - Phân tích các ví dụ trong mục (2). - Gần… thì: nhấn mạnh mối quan hệ giữa con người với môi trường sống. Đó là sự ảnh hưởng của con người trong các mối quan hệ. - Có… có: khẳng định sự kiên trì, bền bỉ thì có ngày thành đạt. - Vì… vì: khẳng định, nhấn mạnh mối quan hệ, nhấn mạnh đạo lý làm người. - Các từ được lặp lại: “gần, thì, có, vì”. - Tác dụng: để nhấn mạnh hay để so sánh, không gợi hình ảnh và biểu cảm ⇒ Là lặp từ, không phải điệp tu từ. Bài 2: a. Tìm 3 VD về phép điệp không có giá trị tu từ: - Anh ta ăn nhiều bữa hơn, uống nhiều rượu hơn và đọc sách nhiều hơn. - Tác giả viết bài thơ này khi tác giả đi thực tế ở chiến trường. b. Ví dụ bài văn có phép điệp Vui là vui gượng kẻo là Ai tri âm đó mặn mà với ai ( Nguyễn Du – Truyện Kiều) |
- Ở ngữ liệu 1 và 2, cách sắp xếp từ ngữ có gì đặc biệt? - Sự phân chia thành 2 vế câu cân đối được gắn kết lại nhờ những biện pháp gì? - Vị trí của các danh từ (chim, người; tổ, tông,...), các tính từ (đói, rách, sạch, thơm,...), các động từ (có, diệt, trừ,...) tạo thế cân đối như thế nào? - Trong ngữ liệu 3 và 4 có những cách đối nhau như thế nào? HS nêu ý kiến, gv nhận xét. - Nêu định nghĩa phép đối? GV: Vì sao tục ngữ ngắn gọn mà khái quát được hiện tượng rộng lớn, người không học cũng nhớ, không cố lưu lại vẫn được lưu truyền? |
II. Luyện tập về phép đối 1a.- Cách sắp xếp từ ngữ: có tính chất đối xứng, hài hòa về âm thanh, nhịp điệu. - Gắn kết bằng các từ trái nghĩa hoặc các từ cùng một trường nghĩa. - Vị trí các từ tạo ra sự đối xứng nhằm thỏa mãn nhu cầu thông tin và thẩm mỹ. b. Ngữ liệu 3: đối bổ sung. Ngữ liệu 4: đối xứng tương phản. c. Hịch tướng sĩ: “Ta thường...”. Bình Ngô đại cáo: “Việc nhân nghĩa... trừ bạo”. Truyện Kiều: “Vầng trăng...dặm trường”. d. Định nghĩa phép đối Phép đối là cách sử dụng các từ ngữ tương đồng hoặc tương phản về ý nghĩa, sử dụng âm thanh, nhịp điệu,...để tạo ra những câu có sự cân xứng về cấu trúc, hài hòa về âm thanh và cộng hưởng về ý nghĩa. - Đặc điểm + Về lời: Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau. + Về thanh: Các từ ngữ đối nhau phải có số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái nhau về B/T. + Về từ loại: Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ - tính từ đối với động từ - tính từ). + Về nghĩa: Các từ đối nhau hoặc phải trái nghĩa với nhau, hoặc phải cùng trường nghĩa với nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa. - Tác dụng: + Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản). + Tạo ra sự hài hoà về thanh. + Tạo ra sự hoàn chỉnh và dễ nhớ. 2a. Đối: tương phản giữa 2 vế: Thuốc đắng giã tật >< Sự thật mất lòng Nếu A thì B Nếu A thì C (C >< B) - Bán anh em xa, mua láng giềng gần. “Bán”, “mua” thường dùng để chỉ những việc “bán”, “mua” những vật chất cụ thể. Nhưng ở đây là quan hệ tình cảm, tình nghĩa. Cách nói đó nhằm đề cao vai trò tình cảm xóm giềng và khuyên con người phải tỉnh táo trong quan hệ tình cảm. b. Tục ngữ: ngắn gọn, cô đúc, khái quát được những hiện tượng rộng. - Nhờ phép đối nên tục ngữ dễ nhớ, dễ thuộc và gần gũi với đời sống. - Phép đối trong câu tục ngữ thường phục vụ cho sự so sánh, đối chiếu để khẳng định những kinh nghiệm, những bài học về cuộc sống xã hội hay hiện tượng tự nhiên. - Dùng phép đối thì tục ngữ có điều kiện để nêu những nhận định khái quát trong một khuôn khổ ngắn gọn, cô đọng. - Phép đối trong tục ngữ thường đi đôi với vần, nhịp, phép điệp từ ngữ và kết cấu ngữ pháp -> tục ngữ dễ nhớ, dễ thuộc. |
● Hoạt động 3. Luyện tập
Câu 1: Đoạn văn nào dưới đây có chứa phép điệp?
A. Đồng Đăng có phố Kì Lừa,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
(Ca dao)
B. Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
(Tú Xương)
C. Cóc chết bỏ nhái mồ côi,
Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ơi là chàng!
Ễnh ương đánh lệnh đã vang!
Tiền đâu mà trả nợ làng ngoé ơi!
(Ca dao)
D. A và B đều chứa phép điệp.
⇒ D
Câu 2: Đoạn thơ nào sau đây chứa phép đối?
A. Cô bé nhà bên có ai ngờ
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi)
(Giang Nam)
B. Sớm trông mặt đất thương núi xanh
Chiều vọng chân mây nhớ tím trời
(Xuân Diệu)
C. Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà
(Hàn Mặc Tử)
D. Về thăm nhà Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
⇒ B
4. Củng cố
- Định nghĩa phép điệp và phép đối, tác dụng.
5. Dặn dò
- Học bài và hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: Nội dung và hình thức của văn bản văn học.
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:
- Giáo án Văn 10 bài Nội dung và hình thức của văn bản văn học
- Giáo án Văn 10 bài Các thao tác nghị luận
- Giáo án Văn 10 bài Tổng kết phần văn học (tiết 1)
- Giáo án Văn 10 bài Tổng kết phần văn học (tiết 2)
- Giáo án Văn 10 bài Tổng kết phần văn học (tiết 3)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)