Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tế bào nhân thực
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Sinh 10 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các thành phần trong tế bào nhân thực: thành tế bào, các bào quan,...
- Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất.
- Lập được bảng so sánh giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh giữa tế bào động vật và tế bào thực vật. Giải thích được ý nghĩa của sự giống và khác nhau giữa hai loại tế bào đó.
- Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế và ứng dụng thực tiễn trong việc đưa ra các biện pháp bảo vệ bào quan trong tế bào.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài liệu về tế bào nhân thực.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Hình ảnh tế bào nhân thực (H8.1-SH10).
- Video về cấu trúc tế bào nhân thực và bào quan.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Vẽ hình các bào quan vào giấy A4 (không chú thích): Mỗi nhóm đủ bộ các bào quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về cấu trúc tế bào nhân thực.
b) Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: chơi trò chơi Lật mảnh ghép.
+ Thể lệ: 1,5 điểm/mỗi câu, trả lời được cả 6 câu và nói được tên chủ đề sẽ được 10 điểm.
+ Nội dung: Gồm 6 mảnh ghép tương ứng 6 câu hỏi, trả lời được mỗi câu,mảnh ghép được lật và hình ảnh lộ theo từng câu, trả lời được 6 câu sẽ lộ toàn hình ảnh liên quan đến chủ đề.
Câu 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
Câu 2: Tên sinh vật có nhân sơ?
Câu 3: Kể tên các thành phần chính của tế bào nhân sơ?
Câu 4: Đây là vùng nằm giữa vùng màng sinh chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ?
Câu 5: Căn cứ vào thành tế bào phân loại ra vi khuẩn gram dương, gram âm có ý nghĩa như thế nào trong y học?
A. Để dễ nuôi cấy vi khuẩn.
B. Dùng vi khuẩn sản xuất kháng sinh.
C. Dùng kháng sinh đặc hiệu tiêu diệt từng loại vi khuẩn.
D. Dùng vi khuẩn để sản xuất từng loại protein cung cấp cho con người.
Câu 6: Đây là 2 giới sinh vật lớn nhất trong sinh giới?
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời cho câu hỏi:
Câu 1: TB có nhân chưa hoàn chỉnh. Chưa có các bào quan có màng bao bọc. KTnhỏ
Câu 2: Vi khuẩn
Câu 3: Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.
Câu 4: Tế bào chất.
Câu 5: Đáp án C.
Câu 6: Thực vật và động vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập | |
- GV công bố thể lệ và nội dung trò chơi: lật mảnh ghép. |
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao. |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập | |
- GV chiếu câu hỏi cho HS. |
- HS thảo luận trả lời câu hỏi khởi động. |
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận | |
GV giám sát, định hướng: - HS trả lời hết 6 câu và lật ra các mảnh ghép lộ hình ảnh → Nói tên chủ đề liên quan. |
- HS trả lời từng câu hỏi, trả lời đúng mảnh ghép được lật. - HS khác quan sát- lắng nghe có thể giành quyền trả lời. |
Bước 4. Nhận định và kết luận | |
GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Tế bào nhân thực. |
HS lắng nghe. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
a) Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, trình bày được những điểm khác nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
b) Nội dung:
- Hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thảo luận cặp đôi hoàn thành: Phiếu học tập số 1: Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Phiếu học tập số 1
Đặc điểm |
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
1. Kích thước |
||
2. Cấu trúc |
||
3. Màng nhân |
||
4. Hệ thống nội màng |
||
5. Các bào quan có màng bao bọc |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 10 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Giáo án Sinh học 10 Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
Giáo án Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)