Giáo án Hóa học 10 Bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh mới nhất
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 10, VietJack biên soạn Giáo án Hóa học 10 Bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực theo 5 bước bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 10 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Xem thử Giáo án Hóa 10 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 10 CTST Xem thử Giáo án Hóa 10 CD Xem thử Giáo án PPT Hóa 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Hóa 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1.Kiến thức: Học sinh nêu và giải thích được:
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với những tính chất hoá học của oxi, lưu huỳnh
- Tính chất hoá học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất
2.Kĩ năng
- HS viết được các PTHH chứng minh tính chất hóa học của O2; S và của các hợp chất chứa S.
- HS làm được các dạng bài tập có liên quan.
3.Thái độ: HS tích cực, chủ động lĩnh hội kiến thức.
4. Định hướng năng lực
- NL sử dụng ngôn ngữ hóa học thông qua gọi tên các chất, NL PH VÀ GQVĐ, NL tính toán hóa học thông qua làm các BT.
1. Phương pháp giảng dạy
- Thuyết trình nêu vấn đề
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học hợp tác
2. Phương tiện dạy học
* Giáo viên: Giáo án
* Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
1.Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Bỏ qua kiểm tra đầu giờ
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung ghi bảng |
|
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững |
||
GV phát vấn học sinh về những kiến thức cần nhớ: - Cấu hình e lớp ngoài cùng của O, S? - Độ âm điện? - So sánh tính chất của oxi và S, khác nhau như thế nào, vì sao? - Các hợp chất và tính chất tương ứng của các hợp chất của S? |
I. Kiến thức cần nắm vững: 1. Cấu hình e của nguyên tử: - O(Z=8): [He] 2s22p4 - S(Z=16): [Ne] 3s23p4 2. Độ âm điện: * ĐAĐ: O=3,44 > S=2,58 3. Tính chất hoá học: Tính oxi hoá: O2 > S II. TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT CỦA S 1. H2S: có tính khử mạnh 2H2S + O2 2S + 2H2O; 2H2S + O2 2SO2 + 2H2O 2. SO2: có tính khử và tính oxi hoá => SO2 là oxit axit 3. SO3 và H2SO4: có tính oxi hoá - SO3 là oxit axit + H2SO4 (l) có tính chất chung của axit( làm quì hoá đỏ, t/d với Kl trước H2, t/d với muối, t/d với oxit bazơ và bazơ) + H2SO4 (đ) có tính háo nước và tính oxi hoá mạnh, tính axit |
|
Hoạt động 2: Bài tập |
||
- GV: Nêu đề bài - HS thảo luận 5’ tìm hướng giải - 3 Hs lên bảng - Hs khác làm vào vở nháp → Nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, giảng giải, đánh giá - Gv hướng dẫn tính khối lượng muối theo phương pháp giải hệ |
BT1: Hoàn thành các dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) a) FeS → H2S → S → SO2 → H2SO4 b) ZnS → H2S → H2SO4 → CuSO4 → BaSO4 HD: a) b) BT2: Nhận biết các dung dịch sau: a) H2SO4; HCl; HNO3; NaOH b) Na2SO4; Na2SO3; NaNO3 HD: a) Dùng quì tím, dd BaCl2, dd AgNO3 b) Dùng dd BaCl2, HCl BT3: 10/139SGK nNaOH = CM.V = 0,25mol; Ta có: 1 < < 2 → Tạo hỗn hợp 2 muối PT: SO2 + NaOH → NaHSO3 (1) 0,2 0,2 0,2 mol NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O (2) 0,05 0,05 0,05 mol Số mol NaOH dư sau pư (1) = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol Số mol Na2SO3 = Số mol NaOH dư = 0,05 mol Số mol NaHSO3 còn lại= 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → nNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 (g) → nNaHSO3 = 0,15.104 = 15,6 (g) |
|
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò |
||
GV hệ thống lại kiến thức: - Phân biệt các dd: Có cả gốc sunfat và halogenua, nhận biết gốc SO4 trước - Xác định loại muối tạo thành từ tỉ lệ số mol OH- / số mol SO2 GV nhắc nhở HS: - Ôn lại chương VI - Chuẩn bị bài tập SGK, SBT cho tiết luyện tập tiếp theo |
Hết tiết 1
1. Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài học.
3. Bài mới:
...........................................................................................
Xem thử Giáo án Hóa 10 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 10 CTST Xem thử Giáo án Hóa 10 CD Xem thử Giáo án PPT Hóa 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 10 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 10 Bài 35: Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
- Giáo án Hóa học 10 Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học
- Giáo án Hóa học 10 Bài 37: Bài thực hành số 6. Tốc độ phản ứng hóa học
- Giáo án Hóa học 10 Bài 38: Cân bằng hóa học
- Giáo án Hóa học 10 Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - KNTT
- Giải Toán lớp 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - KNTT
- Giải Vật lí lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - KNTT
- Giải Sinh học lớp 10 - KNTT
- Giải Địa lí lớp 10 - KNTT
- Giải Lịch sử lớp 10 - KNTT
- Giải Công nghệ lớp 10 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - KNTT
- Giải Tin học lớp 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CTST
- Giải Toán lớp 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - CTST
- Giải Vật lí lớp 10 - CTST
- Giải Hóa học lớp 10 - CTST
- Giải Sinh học lớp 10 - CTST
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CTST
- Giải Địa lí lớp 10 - CTST
- Giải Lịch sử lớp 10 - CTST
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CD
- Giải Toán lớp 10 - CD
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - CD
- Giải Vật lí lớp 10 - CD
- Giải Hóa học lớp 10 - CD
- Giải Sinh học lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CD
- Giải Địa lí lớp 10 - CD
- Giải Lịch sử lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - CD
- Giải Tin học lớp 10 - CD