Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều



Bộ đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 10 Học kì 1.

Đề cương ôn tập Hóa học 10 Học kì 1 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm và tự luận:

- 60 câu hỏi trắc nghiệm;

- 12 bài tập tự luận;

PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử đều tạo bởi hạt nào sau đây?

A. Electron và neutron.

B. Electron và proton.

C. Neutron và proton.

D. Neutron, proton và electron.

Câu 2. Nguyên tử nguyên tố F có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Điện tích hạt nhân nguyên tử F là bao nhiêu?

A. +9.

B. -9.

C. +10.

D. -10.

Câu 3. Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là

A. electron.

B. proton và electron.

C. neutron.

D. proton.

Câu 4. Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của nguyên tố A là

A. Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều.

B. Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều.

C. Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều.

D. Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều.

Câu 5. Cho các nguyên tử sau: Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều. Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

A. A và B, C và D.

B. A và C, B và D.

C. B và E, C và F.

D. A và D, B và E.

Câu 6. Kí hiệu nguyên tử sodium được cho tại hình bên. Số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử sodium lần lượt là

Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều

Kí hiệu nguyên tử sodium

A. 23, 11, 11.

B. 23, 11, 12.

C. 11, 12, 11.

D.11, 23, 11.

Câu 7. Hình 1.5. Biểu diễn hình dạng của một số orbital. Tên gọi lần lượt của các orbital tại hình 1, 2, 3 là

Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều

Hình dạng của một số orbital

A. px, py và pz.

B. s, pz và py.

C. s, px và pz.

D. s, px và py.

Câu 8. Số electron tối đa trong orbital p là bao nhiêu?

A. 8.

B. 6.

C. 3.

D. 2.

Câu 9. Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là

A. Lớp L và 2e.

B. Lớp L và 8e.

C. Lớp K và 8e.

D. Lớp K và 6e.

Câu 10. Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z=7) có cấu hình là

A. 1s22s22p3.

B. 1s22s32p4.

C. 1s22s22p4.

D. 1s12s12p5

Câu 11. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X. 1s2 2s2 2p6 3s2;

Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1;

Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3;

T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2.

Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là

A. X, Y, Z.

B. X, Y, T.

C. Y, Z, T.

D. X, Z, T.

Câu 12. Cho mô hình cấu tạo nguyên tử :

Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều

Mô hình cấu tạo nguyên tử

Ô nguyên tố nào dưới đây phù hợp với thông tin trong hình 2?

A. Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều

B. Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều

C. Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều

D. Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều

Câu 13. Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

A. Tính kim loại và phi kim.         

B. Tính acid – base của các hydroxide.

C. Khối lượng nguyên tử.             

D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 14. Kết luận nào sau đây không đúng? Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:

A. Tính kim loại tăng dần.                                         

B. Tính phi kim giảm dần.

C. Độ âm điện giảm dần.

D. Tính base của các oxide và hydroxide tương ứng giảm dần.

Câu 15. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố trong nhóm IA thay đổi như thế nào?  

A. Tăng dần.

B. Giảm dần.

C. Không thay đổi.

D. Vừa tăng vừa giảm.

................................

................................

................................

PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Trong XH4, nguyên tố X chiếm 87,5% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.

Câu 2. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố X là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Viết kí hiệu nguyên tử X ?

Câu 3. Biết tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố X là 34 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X ?

Câu 4. X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân là 49.

Viết cấu hình electron cho 2 nguyên tử X, Y và xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.

Câu 5. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân bằng 31. Viết cấu hình electron của X, Y và cho biết vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.

................................

................................

................................

Xem thêm đề cương Hóa học 10 Cánh diều có lời giải hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học