Top 50 Đề thi Lịch Sử 10 Cánh diều có đáp án
Bộ 50 Đề thi Lịch sử lớp 10 Cánh diều năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử 10.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Lịch Sử 10 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
- Đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 1
- Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 1
- Đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 2
- Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 2
Xem thêm đề thi Lịch Sử 10 cả ba sách:
Top 20 đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
- Top 10 đề thi Lịch Sử 10 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
Top 10 đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 2 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
Top 10 đề thi Học kì 2 Lịch Sử 10 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Căn cứ vào dạng thức tồn tại, sử liệu được chia thành những loại hình cơ bản nào?
A. Truyền khẩu, chữ viết, công cụ, sử liệu gốc.
B. Lời nói – truyền khẩu, vật chất, tinh thần, văn tự.
C. Lời nói - truyền khẩu, tranh ảnh, chữ viết, tài sản.
D. Lời nói - truyền khẩu, hiện vật, hình ảnh, thành văn.
Câu 2. Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?
A. Dự báo tương lai.
B. Giáo dục, nêu gương.
C. Ghi chép, miêu tả đời sống.
D. Tổng kết bài học từ quá khứ.
Câu 3. Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?
A. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.
B. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.
C. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra.
D. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.
Cau 4. Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua” được lưu truyền để tôn vinh đức tính nào của nhà sử học?
A. Trung thực.
B. Khách quan.
C. Tiến bộ.
D. Nhân văn.
Câu 5. Quá trình khảo sát, tìm kiếm, sưu tầm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập, nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử được gọi là
A. xử lí thông tin, sử liệu.
B. thu thập sử liệu.
C. chọn lọc, phân loại sử liệu.
D. xác minh độ tin cậy của sử liệu.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?
A. Đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ để dự báo chính xác tương lai.
B. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử, văn hóa của cộng đồng.
C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.
D. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.
Câu 7.Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?
A. Nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng đồng.
B. Đúc kết và vận dụng thành công bài học kinh nghiệm trong cuộc sống.
C. Đúc kết bài học kinh nghiệm, tránh lặp lại những sai lầm từ quá khứ.
D. Từ đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ sẽ dự báo chính xác tương lai.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi giải thích lí do cần học tập lịch sử suốt đời?
A. Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.
B. Tri thức lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng.
C. Lịch sử là môn học cơ bản, chi phối tất cả các môn học khác.
D. Học lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.
Câu 9. Tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Sinh học.
B. Lịch sử.
C. Toán học.
D. Công nghệ.
Câu 10. Ngành khoa học nào dưới đây cung cấp những tri thức cơ bản để nhà sử học khám phá về: quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử?
A. Địa lí tự nhiên.
B. Thiên văn học.
C. Địa chất học.
D. Khảo cổ học.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của các ngành.
B. Đặt cơ sở cho việc hình thành và phát triển của ngành khoa học.
C. Cung cấp tri thức và những hiểu biết sâu rộng hơn về lịch sử văn minh.
D. Giúp các nhà nghiên cứu điều chỉnh hoạt động hiệu quả hơn, tiến bộ hơn.
Câu 12. Để khôi phục và lầm nổi bật giá trị của khu di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long, các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?
A. Toán học, Vật lí học, Thiên văn học, công nghệ thông tin,…
B. Tâm lí học, Địa chất học, Khảo cổ học, Công nghệ viễn thám,…
C. Hóa học, Sinh học, Nhân học, Công nghệ viễn thám, Văn học,…
D. Khảo cổ học, Địa lí học, Văn học, Tôn giáo học, Kiến trúc, Nghệ thuật,…
Câu 13. Đối với việc nghiên cứu lịch sử, Ccc loại hình di sản văn hoá là
A. nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
B. nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
C. yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
D. tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
Câu 14. Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần
A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.
C. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.
D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.
Câu 15. Sử học và công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa có mối quan hệ như thế nào?
A. Quan hệ gắn bó, mật thiết, tương tác hai chiều.
B. Tồn tại độc lập, không có mối liện hệ gì với nhau.
C. Tương tác một chiều giữa sử học với công tác bảo tồn.
D. Tương tác một chiều giữa công tác bảo tồn với sử học.
Câu 16. Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),... có điểm chung gì?
A. Có dân số đông, thuận lợi cho hoạt động kinh tế và du lịch.
B. Có sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch sử, văn hoá, cảnh quan.
C. Là những di sản văn hóa phi vật thể, có giá trị trên nhiều lĩnh vực.
D. Cảnh quan thiên nhiên đặc sắc, có nhiều địa điểm vui chơi, giải trí.
Câu 17. Trái với văn minh là trạng thái gì?
A. Văn hóa.
B. Văn vật.
C. Dã man.
D. Văn hiến.
Câu 18. Thời cổ đại, ở phương Tây có 2 nền văn minh lớn là
A. Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Lưỡng Hà và Hy Lạp.
D. Hy Lạp và La Mã.
Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
A. Có con người xuất hiện.
B. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
C. Xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
Câu 20. Hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình, Việt Nam) là biểu hiện của
A. văn hóa.
B. văn minh.
C. văn hiến.
D. văn vật.
Câu 21. Thành tựu về lĩnh vực nào sau đây của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại đã được ứng dụng hiệu quả trong việc xây dựng kim tự tháp?
A. Tôn giáo, tín ngưỡng.
B. Kĩ thuật ướp xác.
C. Toán học.
D. Chữ viết.
Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Trung Hoa thời cổ - trung đại là
A. Đại bảo tháp San-chi.
B. Chùa hang A-gian-ta.
C. Vạn lí trường thành.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo?
A. Là đóng góp lớn của nhân dân Trung Hoa đối với văn minh phương Tây.
B. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa.
C. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tin lớn.
D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 24. So với văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại, cơ sở hình thành của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại có điểm gì khác biệt?
A. Mô hình nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp khắt khe.
C. Được hình thành bên lưu vực các công sông lớn.
D. Ksinh tế nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.
Câu 2 (2,0 điểm): Liên hệ và cho biết 4 thành tựu của văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI GIỮA KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-B |
3-C |
4-A |
5-B |
6-A |
7-D |
8-C |
9-B |
10-B |
11-B |
12-D |
13-A |
14-D |
15-A |
16-B |
17-C |
18-D |
19-B |
20-A |
21-C |
22-C |
23-B |
24-B |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:
+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )
+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).
+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).
- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:
+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).
+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,... của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).
+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)
Câu 2 (2,0 điểm):
Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo sự hiểu biết của bản thân.
- GV linh hoạt trong quá trình chấm bài.
Tham khảo: một số thành tựu của văn minh phương Đông thời cổ - trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam:
+ Phật giáo được du nhập vào Việt Nam từ sớm, có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến đời sống văn hóa - xã hội của cư dân Việt Nam
+ Nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ (gắn với hai tôn giáo chính là Phật giáo và Ấn Độ giáo) đã được truyền bá vào Việt Nam ngay từ những thế kỉ đầu công nguyên và liên tục phát huy ảnh hưởng trong thời gian dài. Nhiều công trình kiến trúc tôn giáo tiêu biểu ở Việt Nam là: Thánh địa Mỹ Sơn…
+ Người Chăm đã sáng tại ra chữ Chăm cổ dựa trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ
+ Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, người Việt sáng tạo ra truyện Dạ Thoa vương…
+ Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến nền văn minh Đại Việt (trên các phương diện như: tổ chức bộ máy nhà nước; tư tưởng - tôn giáo; chữ viết; văn học; nghệ thuật kiến trúc cung đình…)
+ ….
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Văn hóa là gì?
A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
B. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
D. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
Câu 2. Thông thường, con người tiến vào thời đại văn minh khi xuất hiện
A. những mầm mống của tôn giáo nguyên thủy.
B. phương thức kinh tế: săn bắt - hái lượm.
C. nhà nước và chữ viết.
D. công cụ lao động bằng đá.
Câu 3. Cư dân Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Hệ chữ cái La-tinh.
D. La bàn và kĩ thuật làm giấy.
Câu 4. Nhà toán học nào của Trung Quốc thời phong kiến đã tính được số Pi chính xác đến 7 chữ số thập phân?
A. Tô Đông Pha.
B. Lý Thời Trân.
C. Tổ Xung Chi.
D. Tào Tuyết Cần.
Câu 5. Các thành tựu về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của cư dân Ai Cập cổ đại không thể hiện ý nghĩa nào sau đây?
A. Đóng góp lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin, tri thức.
D. Là biểu hiện của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.
Câu 6. Phát minh kĩ thuật nào của Trung Quốc được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực hàng hải?
A. Thuốc súng.
B. La bàn.
C. Địa động nghi.
D. Kĩ thuật in.
Câu 7. Biểu tượng trên quốc huy của nước Cộng hòa Ấn Độ hiện nay lấy cảm hứng từ thành tựu nào của người Ấn Độ cổ đại?
A. Đỉnh trụ cột đá A-sô-ca.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Lăng mộ Ta-giơ Ma-han.
D. Chim bồ câu và cành ô-liu.
Câu 8. Đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại là
A. Ôlimpic.
B. World cup.
C. Asian Games.
D. Copa America.
Câu 9. Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã là sự ra đời của
A. Phật giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 10. W. Sếch-xpia là tác giả của vở kịch nào dưới đây?
A. Rô-mê-ô và Giu-li-ét.
B. Trưởng giả học làm sang.
C. Ơ-đíp làm vua.
D. Sơ-kun-tơ-la.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Hi Lạp và La Mã cổ đại?
A. Hoạt động thương mại rất phát đạt.
B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.
C. Thể chế dân chủ tiến bộ.
D. Nghề nông trồng lúa nước rất phát triển.
Câu 12. Văn minh thời Phục hưng không đem lại ý nghĩa nào dưới đây?
A. Đóng góp vào kho tàng văn minh nhân loại những giá trị to lớn.
B. Mở đường cho sự phát triển của văn hóa Tây Âu trong những thế kỉ tiếp theo.
C. Châm ngòi cho chiến tranh nông dân ở Đức (1524) chống lại chế độ phong kiến.
D. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp phong kiến.
Câu 13. Phong trào văn hóa Phục hưng không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành.
B. Giai cấp tư sản muốn có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng.
C. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng.
D. Giáo lí của Thiên Chúa giáo kìm hãm sự phát triển của xã hội.
Câu 14. Thành tựu tiêu biểu trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. động cơ hơi nước.
B. Internet vạn vật kết nối.
C. động cơ đốt trong.
D. năng lượng nguyên tử.
Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không?
A. Vệ tinh nhân tạo.
B. Máy bay.
C. Tàu vũ trụ.
D. Khinh khí cầu.
Câu 16. Từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng
A. động cơ hơi nước.
B. năng lượng Mặt Trời.
C. năng lượng điện.
D. máy tính điện tử.
Câu 17. Đặc điểm nổi vật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
A. Ứng dụng điện năng vào sản xuất hàng loạt, dây chuyền quy mô lớn.
B. Ứng dụng điện tử, công nghệ thông tin vào tự động hóa sản xuất.
C. Ứng dụng năng lượng hơi nước vào sản xuất, tăng năng suất lao động.
D. Vạn vật kết nối dựa trên nền tảng kĩ thuật số, công nghệ sinh học,…
Câu 18. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế?
A. Chuyển nền sản xuất của nhân loại từ điện khí hóa sang tự động hóa.
B. Thúc đẩy sự chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông vận tải.
C. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia.
D. Khiến năng suất lao động của con người ngày càng giảm sút.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đến đời sống văn hóa?
A. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ.
B. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.
C. Rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian.
D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
Câu 20. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Máy tính điện tử.
B. Phương pháp sinh sản vô tính.
C. Internet kết nối vạn vật.
D. Năng lượng Mặt Trời.
Câu 21. Một trong những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Động cơ đốt trong.
B. Trí tuệ nhân tạo (AI).
C. Động cơ hơi nước.
D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật.
C. Khoa học tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.
D. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 23. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế,… đặt ra những yêu cầu mới.
B. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Các cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở châu Âu và nhanh chóng thắng lợi.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại cơ hội và thách thức với các nước.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
A. Gia tăng khoảng cách giàu – nghèo ở các nước.
B. Làm xói mòn bản sắc văn hóa của các cộng đồng.
C. Hạn chế sự giao lưu, tiếp xúc giữa các dân tộc.
D. Tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại.
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Cư dân Đông Nam Á thuộc tiểu chủng nào dưới đây?
A. Môn-gô-lô-ít phương Nam.
B. Môn-gô-lô-ít phương Đông.
C. Môn-gô-lô-ít phương Tây.
D. Môn-gô-lô-ít phương Bắc.
Câu 2. Tổ chức xã hội cơ bản của cư dân Đông Nam Á là
A. Lãnh địa.
B. Điền trang.
C. Làng/ bản.
D. Phường hội.
Câu 3. Học thuyết tư tưởng nào của Trung Quốc đã được truyền bá vào Đông Nam Á?
A. Bà La Môn giáo.
B. Hồi giáo.
C. Phật giáo.
D. Nho giáo.
Câu 4. Loại hình nhà ở phổ biến của cư dân Chăm-pa là gì?
A. Nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
B. Nhà mái lợp tranh, vách đất.
C. Nhà trệt xây từ gạch nung.
D. Nhà lầu xây từ đá ong.
Câu 5. Cư dân In-đô-nê-xi-a là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây?
A. Sử thi Riêm Kê.
B. Sử thi Đăm-săn.
C. Đền Bô-rô-bu-đua.
D. Đền Ăng-co Vát.
Câu 6. Người Khơ-me, người Thái, người Môn,… đã sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở của loại chữ viết nào?
A. Chữ Hán của Trung Quốc.
B. Chữ Phạn của Ấn Độ.
C. Chữ La-tinh của La Mã.
D. Chữ tượng hình của Ai Cập.
Câu 7. Tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Việt Nam là
A. Sử thi Ra-ma Khiên.
B. Sử thi Đẻ đất đẻ nước.
C. Truyện sử Me-lay-u.
D. Thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.
Câu 8. Kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt tại địa phương nào?
A. Phú Xuân (Huế).
B. Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Phong Khê (Hà Nội).
D. Phong Châu (Phú Thọ).
Câu 9. Vương quốc Phù Nam phát triển mạnh mẽ, trở thành đế chế hùng mạnh nhất khu vực Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ I - thế kỉ III.
B. Thế kỉ III - thế kỉ V.
C. Thế kỉ V - thế kỉ VII.
D. Thế kỉ VII - thế kỉ X.
Câu 10. Cư dân Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc có phong tục, tập quán nào dưới đây?
A. Ăn bánh trôi, bánh chay vào tết Hàn thực.
B. Làm bánh chưng, bánh giày vào dịp lễ tết.
C. Lì xì cho trẻ em vào dịp tết Nguyên đán.
D. Xây dựng các đền tháp để thờ thần Siva.
Câu 11. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là
A. Khai thác lâm sản.
B. Sản xuất thủ công nghiệp.
C. Nghề nông trồng lúa nước.
D. Đánh bắt cá trên sông, biển.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng trang phục của cư dân Phù Nam?
A. Mặc áo chui đầu hoặc ở trần.
B. Nhà vua đi dép làm bằng mo cau.
C. Dùng vải quấn làm váy.
D. Đi dép bằng gỗ cây bao hương.
Câu 13. Vị trí nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương là một trong những cơ sở tác động đến sự hình thành nền văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại vì đây là điều kiện thuận lợi để
A. Xây dựng một nhà nước thống nhất.
B. Phát triển kinh tế thủ công nghiệp.
C. Giao lưu với các nền văn minh lớn.
D. Phát triển nghề nông trồng lúa nước.
Câu 14. Văn minh Ấn Độ được truyền bá đến Đông Nam Á thông qua con đường nào?
A. Buôn bán và truyền giáo.
B. Chiến tranh xâm lược.
C. Chính sách cai trị, đô hộ.
D. Buôn bán và chiến tranh xâm lược.
Câu 15. Nghệ thuật kiến trúc của cư dân Đông Nam Á thời cổ - trung đại có điểm gì nổi bật?
A. Tạo dựng hàng loạt các công trình đồ sộ, như:m kim tự tháp, thánh đường,…
B. Chịu ảnh hưởng lớn từ văn hóa Ấn Độ nhưng vẫn có nét độc đáo riêng.
C. Mang tính bản địa, không chịu sự ảnh hưởng của văn minh bên ngoài.
D. Sao chép nguyên bản phong cách kiến trúc và tạo hình của Ấn Độ.
Câu 16. Nhận xét nào dưới đây đúng về văn học của cư dân Đông Nam Á thời cổ - trung đại?
A. Văn học chữ viết kém phát triển, đơn điều về thể loại.
B. Văn học dân gian ra đời muộn, đơn thiệu về thể loại.
C. Kho tàng văn học dân gian phong phú, nhiều thể loại.
D. Văn học chữ viết ra đời sớm (ngay từ đầu Công nguyên).
Câu 17. Văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại được hình thành trên cơ sở nào dưới đây?
A. Ảnh hưởng mạnh mẽ của các nền văn minh Tây Á, Bắc Phi.
B. Sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Những đóng góp của cư dân bản địa - tộc người Aryan.
D. Dân cư quần tụ nhau lại trong các tổ chức phường hội.
Câu 18. Để tránh bị thủy quái làm hại, người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc đã
A. Xăm mình.
B. Nhuộm răng đen.
C. Không đánh bắt cá.
D. Không di chuyển bằng đường sông.
Câu 19. Sự đa dạng về cư dân, tộc người đã tác động như thế nào đến sự hình thành văn minh Đông Nam Á?
A. Tạo nên sự khác biệt tuyệt đối trong văn hóa bản địa của các quốc gia.
B. Tạo nên nền văn minh bản địa với những sắc thái địa phương phong phú.
C. Đưa đến sự ra đời một nhà nước thống nhất, hùng mạnh trên toàn khu vực.
D. Gây nên sự chia rẽ, thiếu đoàn kết, thái độ kì thị giữa các cộng đồng dân cư.
Câu 20. Điểm tương đồng giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là gì?
A. Ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN.
B. Đóng đô tại vùng đất Phong Châu.
C. Bộ máy nhà nước đơn giản, sơ khai.
D. Có vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố.
Câu 21. Thành tựu nào dưới đây là minh chứng cho việc: cư dân Chăm-pa tiếp thu có sáng tạo các yếu tố văn minh bên ngoài?
A. Tục xăm mình.
B. Chữ chăm cổ.
C. Tục thờ cúng tổ tiên.
D. Tục nhuộm răng đen.
Câu 22. Văn minh Chăm-pa có đặc điểm gì?
A. Khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Ấn Độ.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Hình thành trên nền tảng thủ công nghiệp và thương mại.
Câu 23. Điểm tương đồng cơ sở điều kiện tự nhiên giữa hai nền văn minh Việt cổ và văn minh Phù Nam là gì?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, không giáp biển.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa ít, đất đai cằn cỗi.
C. Khí hậu hàn đới với đặc trưng lạnh giá, ít mưa.
D. Có các sông lớn, đồng bằng châu thổ màu mỡ.
Câu 24. Việc phát hiện những đồng tiền vàng La Mã tại di chỉ khảo cổ thuộc văn hóa Óc Eo đã cho thấy điều gì về Vương quốc Phù Nam?
A. Kinh tế khép kín, không có quan hệ giao thương với bên ngoài.
B. Hoạt động giao thương đường biển của Phù Nam rất phát đạt.
C. Nghề luyện kim và chế tác kim hoàn ở Phù Nam rất phát triển.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Thể hiện trên trục thời gian các giai đoạn phát triển của văn minh Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ XIX.
Câu 2 (2,0 điểm): Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về cơ sở hình thành của văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
|
Tương đồng |
||
Khác biệt |
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-D |
4-C |
5-C |
6-B |
7-B |
8-D |
9-B |
10-B |
11-C |
12-B |
13-B |
14-A |
15-B |
16-C |
17-B |
18-A |
19-D |
20-C |
21-B |
22-A |
23-D |
24-B |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo sự hiểu biết và kĩ năng của bản thân
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm điểm
* Mẫu trục thời gian tham khảo
Câu 2 (2,0 điểm):
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
||
Tương đồng |
- Cơ sở tự nhiên: + Có các dòng sông lớn, đồng bằng phù sa màu mỡ + Tiếp giáp với biển - Cơ sở xã hội: cư dân bản địa là người Môn cổ; bên cạnh đó còn có một bộ phận dân cư di cư từ nơi khác tới. - Cơ sở văn hóa: chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi văn hóa Ấn Độ. |
||
Khác biệt |
- Địa bàn hình thành: vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay. - Đặc điểm địa hình: đan xen cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp. |
- Địa bàn hình thành: ở lưu vực sông Cửu Long (thuộc khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay). - Đặc điểm địa hình: thấp và tương đối bằng phẳng |
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới thời Nguyễn?
A. Hoàng triều luật lệ.
B. Quốc triều hình luật.
C. Hình luật.
D. Hình thư.
Câu 2. Văn minh Đại Việt được phát triển trong điều kiện độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt với kinh đô chủ yếu là
A. Hoa Lư.
B. Phú Xuân.
C. Tây Đô.
D. Thăng Long.
Câu 3. Các dân tộc ở Việt Nam hiện nay được xếp vào bao nhiêu nhóm ngữ hệ?
A. 3 nhóm ngữ hệ.
B. 4 nhóm ngữ hệ.
C. 5 nhóm ngữ hệ.
D. 6 nhóm ngữ hệ.
Câu 4. Văn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ nền văn minh nào dưới đây?
A. Văn minh sông Mã.
B. Văn minh phương Đông.
C. Văn minh phương Tây.
D. Văn minh Việt cổ.
Câu 5. Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là
A. khai thác lâm sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. trồng trọt, chăn nuôi.
D. chăn nuôi, đánh bắt cá.
Câu 6. Hiện nay, Đảng và nhà nước Việt Nam chú trọng vấn đề nào trong chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số?
A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc.
B. Nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho đồng bào các dân tộc.
C. Củng cố, bảo vệ các địa bàn chiến lược, trọng yếu ở vùng biên giới.
Câu 7. Trang phục truyền thống trong các dịp lễ, tết của người phụ nữ Việt Nam là
A. Dân tộc Lô Lô.
B. Dân tộc Thái.
C. Dân tộc Hà Nhì.
D. Dân tộc H’mông.
Câu 8. Một trong những tác phẩm về khoa học quân sự nổi tiếng của Trần Quốc Tuấn là
A. Binh thư yếu lược.
B. Hổ trướng khu cơ.
C. Tam thập lục kế.
D. Thập nhị binh thư.
Câu 9. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đại Việt
A. có sự giao lưu với văn minh phương Tây.
B. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
C. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
D. bước đầu được định hình.
Câu 10. Công trình kiến trúc nào của người Việt được đánh giá là “tòa thành đá duy nhất còn lại ở Đông Nam Á và là một trong những công trình còn lại rất ít trên thế giới”?
A. Thành Cổ Loa (Hà Nội).
B. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).
C. Thành Đa Bang (Ba Vì).
D. Thành Bản Phủ (Điện Biên).
Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Ngày càng phong phú, đa dạng.
B. Mang tính thống nhất trong sự đa dạng.
C. Có nét độc đáo riêng của từng tộc người.
D. Đơn điệu, nhàm chán, không có bản sắc riêng.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Là nền tảng, quyết định thành công của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
B. Góp phần thiết thực, đưa công cuộc kháng chiến, kiến quốc đến thành công.
C. Là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức của thời đại mới.
D. Là yếu tố không thể tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Đại Việt?
A. Kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
B. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
C. Tiếp thu có chọn lọc thành tựu văn minh bên ngoài.
D. Ảnh hưởng sâu sắc của các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.
Câu 14. Nhân tố quan trọng hàng đầu trong việc hình thành và phát triển nền văn minh Đại Việt là
A. tiền đề từ các nền văn minh cổ trên đất nước ta.
B. sự du nhập của các thành tựu văn minh bên ngoài.
C. nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
D. sự giao lưu và tiếp biến với văn hóa Trung Quốc.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tình hình kinh tế của Đại Việt thời phong kiến?
A. Hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp.
B. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước.
C. Thủ công nghiệp phát triển, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và trao đổi.
D. Không có quan hệ trao đổi, buôn bán với bất kì quốc gia nào.
Câu 16. Ở Việt Nam thời phong kiến, tư tưởng nào được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giá con người và các hoạt động xã hội?
A. Tương thân tương ái.
B. Yêu nước, thương dân.
C. Yêu chuộng hòa bình.
D. Nhân nghĩa, dũng cảm.
Câu 17. Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc từ nền văn minh Trung Quốc các thành tựu về
A. tôn giáo (Hin-đu giáo), nghệ thuật, kiến trúc...
B. chữ La-tinh, thể chế chính trị, luật pháp,...
C. tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử,...
D. tôn giáo (Công giáo), chữ viết, luật pháp,...
Câu 18. Việc nhà nước Lê đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu đã thể hiện chính sách nào?
A. Trọng dụng nhân tài.
B. Trọng nông, ức thương.
C. Yêu nước, thương dân.
D. Đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về quá trình phát triển của văn minh Đại Việt?
A. Văn minh Đại Việt bước đầu được định hình vào khoảng thế kỉ X.
B. Phát triển mạnh mẽ, thể hiện tính dân tộc rõ nét trong các thế kỉ XI – XV.
C. Đầu thế kỉ XVI, văn minh Đại Việt có sự giao lưu với văn hóa phương Tây.
D. Nhà Nguyễn sụp đổ (1945) đã chấm dứt sự phát triển của văn minh Đại Việt.
Câu 20. So với chữ Hán và chữ Nôm, chữ Quốc ngữ theo mẫu tự La-tinh có ưu điểm gì?
A. Có hàng ngàn kí tự nên dễ dàng diễn đạt các khái niệm trừu tượng.
B. Dễ dàng ghi nhớ do sử dụng hình ảnh minh họa để diễn đạt ngôn từ.
C. Nhiều hình nét, kí tự nên dễ dàng phổ biến rộng rãi trong dân chúng.
D. Tiện lợi, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến, ghi nhớ.
Câu 21. Cư dân Nam Bộ có hình thức họp chợ độc đáo nào?
A. Họp chợ theo phiên.
B. Họp chợ trong các khu phố.
C. Họp chợ trên sông (chợ nổi).
D. Những người yêu nhau lấy chợ làm nơi hò hẹn (chợ tình).
Câu 22. Nguyên tắc cơ bản, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ giữa các dân tộc – tộc người của Đảng và nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?
A. “Các dân tộc giữ gìn bản văn hóa sắc riêng”.
B. “Chú trọng phát triển kinh tế các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa”.
C. “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.
D. “Chính sách dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, là vấn đề cấp bách”.
Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tình hình tôn giáo ở Việt Nam hiện nay?
A. Mức độ ảnh hưởng của các tôn giáo tùy theo vùng miền, tộc người.
B. Tại Việt Nam có sự hiện diện của các tôn giáo lớn trên thế giới.
C. Thường xuyên diễn ra các cuộc xung đột về tôn giáo, sắc tộc.
D. Các tôn giáo cùng tồn trại và phát triển một cách hòa hợp.
Câu 24. Nhận xét nào sau đây đúng về các chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam?
A. Mang tính cụ thể, chỉ được triển khai trên một lĩnh vực nhất định.
B. Triển khai trên diện rộng nhưng thiếu trọng tâm và trọng điểm.
C. Thiếu tính sáng tạo, chưa phát huy được hiệu quả trên thực tế.
D. Mang tính toàn diện, khai thác mọi tiềm năng của đất nước.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy nhận xét về ưu điểm, hạn chế và phân tích ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt.
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Nêu suy nghĩ của anh/ chị về việc đặt tên “Diên Hồng” cho phòng họp chính trong tòa nhà Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Theo anh/ chị, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì để góp phần xây dựn khối đoàn kết dân tộc?
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy nhận xét về ưu điểm, hạn chế và phân tích ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt.
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Nêu suy nghĩ của anh/ chị về việc đặt tên “Diên Hồng” cho phòng họp chính trong tòa nhà Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Theo anh/ chị, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì để góp phần xây dựn khối đoàn kết dân tộc?
HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-D |
3-C |
4-D |
5-C |
6-A |
7-B |
8-A |
9-C |
10-B |
11-D |
12-B |
13-D |
14-C |
15-D |
16-B |
17-C |
18-A |
19-D |
20-D |
21-C |
22-C |
23-C |
24-D |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Ưu điểm:
+ Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài
+ Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc
- Han chế:
+ Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.
+ Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
+ Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.
+ Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.
- Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
+ Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.
+ Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.
+ Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.
Câu 2 (2,0 điểm):
(*) Lưu ý:
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài
(*) Tham khảo:
- Yêu cầu a. Trong lịch sử, Hội nghị Diên Hồng là hội nghị đoàn kết toàn dân tộc. Việc đặt tên “Diên Hồng” cho phòng họp chính trong tòa nhà Quốc hội là một hình thức khắc sâu ý nghĩa của đại đoàn kết dân tộc trong mọi hoàn cảnh,... (vì: Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của cả nước, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân).
- Yêu cầu b. Để góp phần xây dựng khối đoàn kết dân tộc, thế hệ trẻ Việt Nam cần:
+ Ủng hộ, tham gia các hoạt động xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
+ Không có lời nói và những hành vi mang tính kì thị, phân biệt vùng miền, dân tộc; gây chia rẽ đoàn kết dân tộc;
+ Tìm hiểu về phong tục, tập quán của các dân tộc; Tôn trọng sự khác biệt và đa dạng văn hóa giữa các dân tộc...
Xem thêm đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)