Cách nhận biết căn thức bậc ba lớp 9 (chi tiết nhất)

Bài viết Cách nhận biết căn thức bậc ba lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách nhận biết căn thức bậc ba.

1. Nhận biết căn thức bậc ba

Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi A3 là căn thức bậc ba của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn bậc ba hay biểu thức dưới dấu căn.

Chú ý:

⦁ Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, khai căn (bậc hai hoặc bậc ba) làm thành một biểu thức đại số.

⦁ Tương tự căn bậc ba của một số, ta cũng có A33=A33=A (A là một biểu thức).

⦁ Để tính giá trị của A3 tại những giá trị cho trước của biến, ta thay các giá trị cho trước của biến vào căn thức rồi tính giá trị của biểu thức số nhận được.

2. Ví dụ minh họa về cách nhận biết căn thức bậc ba

Ví dụ 1. Chẳng hạn,

M3 là căn thức bậc ba của biểu thức đại số M.

Ta cũng gọi M3 là một biểu thức đại số.

x+123 là căn thức bậc ba của biểu thức đại số M.

Ta cũng gọi x+123 là một biểu thức đại số.

Ví dụ 2. Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc ba hay không? Vì sao?

a) 4x3.

b) 2x33. 

c) 9x103.

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức 4x3 là một căn thức bậc ba vì –4x là một biểu thức đại số.

b) Biểu thức 2x33 là một căn thức bậc ba vì 2x3 là một biểu thức đại số.

c) Biểu thức 9x103 không là một căn thức bậc ba.

Ví dụ 3. Tính giá trị của căn thức 5x113 tại:

a) x = 15.

b) x = –41.

Hướng dẫn giải

a) Với x = 15, ta có: 5.15113=643=433=4.

b) Với x = –41, ta có: 5.41113=2163=633=6.

3. Bài tập về cách nhận biết căn thức bậc ba

Bài 1. Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc ba hay không? Vì sao?

a) 7x13.

b) x2+6x3.

c) 25.

Bài 2. Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc ba hay không? Vì sao?

a) x353.

b) 1x63.

c) 211x.

Bài 3. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức 8x312x2+6x13 tại x = –1 và x=32.

Bài 4. Tính giá trị của các biểu thức:

a) D=18n23 tại n = –1; n = 8 và n=164.

b) E=128a3+103 tại a = 0,25; a = –0,75.

Bài 5. Một khối gỗ hình lập phương có thể tích 216 cm3. Chia khối gỗ này thành 27 khối gỗ hình lập phương nhỏ có thể tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 sách mới hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học