Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo
Với tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.
Lý thuyết Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
1. Bảng tần số tương đối
– Tần số tương đối của một giá trị X trong mẫu dữ liệu được tính theo công thức , trong đó m là tần số của x và N là cỡ mẫu.
– Bảng tần số tương đối biểu diễn tần số tương đối của mỗi giá trị trong mẫu dữ liệu. Bảng gồm hai dòng (hoặc hai cột), dòng (hoặc cột) thứ nhất ghi các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu, dòng (hoặc cột) thứ hai ghi các tần số tương đối tương ứng với mỗi giá trị đó.
Ví dụ: Bảng tần số sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 9B bình chọn phần mềm học trực tuyến được yêu thích nhất:
Phần mềm |
Skype |
Zoom |
Google meet |
Tần số |
3 |
11 |
6 |
Cỡ mẫu N = 3 + 11 + 6 = 20
Tần số tương đối của các giá trị được tính như sau:
Skype: ;
Zoom:
Google meet:
Từ đó ta thu được bảng tần số tương đối như sau:
Phần mềm |
Skype |
Zoom |
Google meet |
Tần số tương đối |
15% |
55% |
30% |
Nhận xét: Bảng tần số tương đối giúp chúng ta nhanh chóng quan sát được đặc điểm của mẫu dữ liệu như tần số tương đối của mỗi giá trị, giá trị xuất hiện thường xuyên nhất, giá trị xuất hiện ít thường xuyên nhất,… Bảng tần số tương đối cũng giúp chúng ta so sánh mức độ xuất hiện thường xuyên của một giá trị trong nhiều mẫu số liệu khác nhau.
Ví dụ: Dựa vào bảng tần số tương đối trên, có thể thấy được phần mềm được yêu thích nhất là Zoom (55%), phần mềm ít được yêu thích nhất là Skype (15%).
Chú ý:
– Tổng tần số tương đối của tất cả các giá trị luôn bằng 100%.
– Có thể ghép bảng tần số và bảng tần số tương đối thành bảng tần số – tần số tương đối.
Ví dụ: Bảng tần số – tần số tương đối biểu diễn số lượng học sinh lớp 9B bình chọn phần mềm học trực tuyến được yêu thích nhất là:
Phần mềm |
Skype |
Zoom |
Google meet |
Tần số |
3 |
11 |
6 |
Tần số tương đối |
15% |
55% |
30% |
2. Biểu đồ tần số tương đối
– Biểu đồ biểu diễn tần số tương đối của các giá trị trong mẫu dữ liệu gọi là biểu đồ tần số tương đối.
– Biểu đồ tần số tương đối thường có dạng hình quạt tròn hoặc dạng cột.
– Trong biểu đồ hình quạt tròn, hình quạt tròn biểu thị tần số tương đối a% có số đo cung tương ứng là a% . 360° = 3,6a°.
– Trong biếu đồ cột, độ cao của mỗi cột tương ứng với tần số tương đối của từng giá trị.
Ví dụ: Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của lớp 9B theo mức độ cận thị
Mức độ cận thị |
Không cận thị |
Cận thị nhẹ |
Cận thị vừa |
Cận thị nặng |
Tần số tương đối |
25% |
33% |
30% |
12% |
Biểu đồ tần số tương đối dạng cột ứng với bảng tần số tương đối:
Biểu đồ hình quạt tương ứng với bảng tần số tương đối:
Bài tập Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Bài 1. Tỉ lệ bình chọn các tiết mục văn nghệ của các lớp 9A,9B,9C,9D tham gia hội diễn văn nghệ khối lớp 9 như sau:
Lớp |
9A |
9B |
9C |
9D |
Tỷ lệ bình chọn |
35% |
25% |
30% |
10% |
Biết rằng có 300 học sinh tham gia bình chọn. Số học sinh bình chọn cho tiết mục văn nghệ của lớp 9B là
A. 105.
B. 75.
C. 90.
D. 30.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số học sinh bình chọn cho tiết mục văn nghệ của lớp 9B là:
300 . 25% = 75 (học sinh).
Vậy Số học sinh bình chọn cho tiết mục văn nghệ của lớp 9B là 75 học sinh.
Bài 2. Bạn Minh Nhàn khảo sát ý kiến của các bạn trong tổ về chất lượng phục vụ của căng tin trường thu được kết quả sau:
A, B, C, B, A, A, B, A, B, A
Tần số tương đối của ý kiến đánh giá mức A là
A. 5%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 50%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta thấy cỡ mẫu của mẫu dữ liệu là 10.
Tần số của ý kiến đánh giá mức A là 5.
Tần số tương đối của ý kiến đánh giá mức A là:
Bài 3. Có một túi kín đựng 10 quả bóng, mỗi quả có một trong các màu xanh, đỏ hoặc vàng. Thực hiện 30 lần lấy bóng, mỗi lần lấy một quả, ghi lại màu quả bóng được lấy ra sau đó trả lại quả bóng vào túi và trộn đều.
Từ dữ liệu ghi lại, lập bảng tần số tương đối của mẫu dữ liệu.
Màu |
Xanh |
Đỏ |
Tím |
Tần số |
9 |
12 |
9 |
Hướng dẫn giải
Cỡ mẫu M = 30.
Bảng tần số tương đối của mẫu dữ liệu:
Màu |
Xanh |
Đỏ |
Tím |
Tần số |
30% |
40% |
30% |
Bài 4. Bảng sau thống kê số lượt nháy chuột vào quảng cáo ở một trang web vào tháng 12/2022
Số lượt nháy chuột |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tần số |
25 |
56 |
12 |
9 |
5 |
3 |
Vẽ biểu đồ hình quạt tròn tương ứng với mẫu dữ liệu.
Hướng dẫn giải
Cỡ mẫu N = 25 + 56 + 12 + 9 + 5 + 3 = 110
Số lượt nháy chuột |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tần số |
22,73% |
50,91% |
10,91% |
8,18% |
4,54% |
2,73% |
Biểu đồ hình quạt tròn tương ứng với mẫu dữ liệu:
Bài 5. Quay 50 lần một tấm bìa hình tròn được chia thành ba hình quạt với các màu xanh, đỏ, vàng. Quan sát và ghi lại mũi tên chỉ vào hình quạt có màu nào khi tấm bìa dừng lại. Kết quả thu được như sau:
Màu |
Xanh |
Đỏ |
Vàng |
Số lần quay trúng |
15 |
25 |
10 |
Lập bảng tần số tương đối và vẽ biểu đồ cột tương ứng của mẫu dữ liệu.
Hướng dẫn giải
Cỡ mẫu N = 15 + 25 + 10 = 50.
Bảng tần số tương đối:
Màu |
Xanh |
Đỏ |
Vàng |
Tần số tương đối |
30% |
50% |
20% |
Biểu đồ cột tương ứng:
Học tốt Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Các bài học để học tốt Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối Toán lớp 9 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Toán 9 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 9 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST