Căn bậc ba (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 2: Căn bậc ba sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Căn bậc ba

1. Căn bậc ba của một số

Cho số thực a. Số thực x thỏa mãn x3 = a được gọi là căn bậc ba của a.

Mỗi số thực a đều có đúng một căn bậc ba, kí hiệu là a3.

Trong kí hiệu a3, số 3 được gọi là chỉ số căn. Phép toán tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.

Chú ý:

Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có a33=a33=a.

Ví dụ: Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:

a) 8;

b) 64;

c) −0,001.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 23 = 8, suy ra 83=2.

b) Ta có 43 = 64, suy ra 643=4.

c) Ta có 0,13 = 0,001, suy ra 0,0013=0,1.

2. Căn thức bậc ba

Với A là một biểu thức đại số, ta gọi A3 là căn thức bậc ba của A.

Ví dụ: Cho biểu thức A=5x43. Tính giá trị của A khi x = 1 và khi x = −3 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

Hướng dẫn giải

Với x = 1, ta có A=5.143=13=1.

Với x = −3, ta có A=5.343=1932,668.

Bài tập Căn bậc ba

Bài 1. Tính giá trị của các biểu thức:

a) P=273+833;

b) Q=1  00030,0083.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: P=273+833

= 3 + (−8)

= 3 – 8 = −5.

Vậy P = −5.

b) Ta có: Q=1  00030,0083

= 10 – 0,2 = 9,8.

Vậy Q = 9,8.

Bài 2. Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:

a) −125;

b) 216;

c) 21027.

Hướng dẫn giải

a) Ta có (−5)3 = −125, suy ra 1253=5.

b) Ta có 63 = 216, suy ra 2163=6.

c) Ta có 21027=6427 mà 433=6427. Suy ra 210273=43.

Bài 3. Tìm x, biết:

a) x3 = 0,027;

b) x3=4;

c) x3=0,7.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 0,33 = 0,027, suy ra x = 0,3.

b) Ta có 43 = 64 suy ra x=x33=43=64.

c) Ta có (0,7)3 = 0,343 suy ra x=x33=0,73=0,343.

Học tốt Căn bậc ba

Các bài học để học tốt Căn bậc ba Toán lớp 9 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 Chân trời sáng tạo khác