Tính chất của phép khai phương (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Tính chất của phép khai phương

1. Căn thức bậc hai của một bình phương

Với mọi số thực a, ta có a2=a.

Với biểu thức A bất kì, ta có A2=A, nghĩa là

+ A2=A khi A ≥ 0 (tức là khi A nhận giá trị không âm)

+ A2=A khi A < 0 (tức là khi A nhận giá trị âm)

Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 232;

b) 2n72 với n > 5;

c) a4 với a < 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 232=23=23 (vì 23>0).

b) Ta có: 2n72=2n7

Với n > 5, suy ra 2n7>107>0.

Do đó, 2n72=2n7.

c) Ta có: a4=a22=a2=a2 (do a2 ≥ 0).

2. Căn thức bậc hai của một tích

Với hai số thực a và b không âm, ta có:

a.b=a.b.

Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có:

A.B=A.B.

Ví dụ: Tính:

a) 10.8;

b) 1,6.3.5.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 10.8=10.8=180=62.5=65.

b) Ta có: 1,6.3.5=1,6.3.5=24=22.6=26.

Với số thực a bất kì và b không âm, ta có

a2b=ab.

+ Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn:

+ Nếu a ≥ 0 thì ab=a2b.

+ Nếu a < 0 thì ab=a2b.

Nhận xét: Tổng quát hơn, với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0, ta có A2B=AB.

Ví dụ: Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai:

a) 53

b) 27;

c) b3b với b > 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 53=52.3=75.

b) Ta có: 27=22.7=28.

c) Ta có: b3b=b2.3b=3b (vì b > 0).

3. Căn thức bậc hai của một thương

Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có

ab=ab.

Với biểu thức A nhận giá trị không âm và biểu thức B nhận giá trị dương, ta có

AB=AB.

Ví dụ: Tính:

a) 605;

b) 16:8;

c) 0,7:1,4.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 605=605=12=23.

b) Ta có: 16:8=168=2.

c) Ta có: 0,7:1,4=0,71,4=12=12=22.

Bài tập Tính chất của phép khai phương

Bài 1. Tính:

Tính chất của phép khai phương (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 92=9=9.

b) Ta có: 672=67=67.

c) Ta có: 3236=36=3.

d) 492.0,81=49.0,9=49.910=25.

Bài 2. Rút gọn các biểu thức sau:

a) 72.5;

b) 100a2 với a < 0;

c) 6b.24b4b với b ≥ 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 72.5=75.

b) Ta có: 100a2=10a2=10a=10a với a < 0.

c) Với b ≥ 0, ta có:

6b.24b4b=6b.24b4b=144b24b

=12b24b=12b4b=12b4b=8b

Bài 3. Cho hình chữ nhật có chiều rộng a (cm), chiều dài b (cm) và diện tích S (cm2).

a) Tìm S, biết a=6, b=48;

b) Tìm a, biết S=56, b=3.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: S = a.b

=6.48=6.48

=288=122

Vậy S=122 cm2.

b) Ta có: a = S : b

=56:3

=563=52

Vậy a=52cm

Học tốt Tính chất của phép khai phương

Các bài học để học tốt Tính chất của phép khai phương Toán lớp 9 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 Chân trời sáng tạo khác