Bất đẳng thức (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo
Với tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 1: Bất đẳng thức sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.
Lý thuyết Bất đẳng thức
1. Khái niệm bất đẳng thức
Hệ thức dạng a > b (hay a < b, a ≥ b, a ≤ b), được gọi là bất đẳng thức và a được gọi là vế trái, b được gọi là vế phải của bất đẳng thức.
Ví dụ 1.Hãy chỉ ra bất đẳng thức diễn tả số x nhỏ hơn hoặc bằng 5. Vế trái, vế phải của bất đẳng thức đó là gì?
Hướng dẫn giải
Để diễn tả số số a nhỏ hơn hoặc bằng 5, ta có bất đẳng thức x ≤ 5. Khi đó x là vế trái, 5 là vế phải của bất đẳng thức.
2. Tính chất của bất đẳng thức
2.1. Tính chất bắc cầu
Cho ba số a, b, c. Nếu a > b và b > c thì a > c (tính chất bắc cầu).
Ví dụ 2. Nếu u > 6 và 6 > v thì theo tính chất bắc cầu, ta suy ra u > v.
Chú ý: Tính chất bắc cầu vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấu <, ≥ , ≤ .
Ví dụ 3. So sánh hai số a và b, biết a ≥ 3,5 và b ≤ 3,5.
Hướng dẫn giải
Ta có b ≤ 3,5 hay 3,5 ≥ b.
Do a ≥ 3,5 và 3,5 ≥ b nên theo tính chất bắc cầu, ta suy ra a ≥ b.
2.2. Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Khi cộng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Cho ba số a, b và c. Nếu a > b thì a + c > b + c.
Chú ý: Tính chất này vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấu <, ≥ , ≤ .
Ví dụ 4. Cho hai số m và n thỏa mãn m ≤ n. Chứng tỏ m + 5 ≤ n + 7.
Hướng dẫn giải
Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức m ≤ n, ta được:
m + 5 ≤ n + 5. (1)
Cộng n vào hai vế của bất đẳng thức 5 ≤ 7, ta được:
5 + n ≤ 7 + n hay n + 5 ≤ n + 7. (2)
Từ (1) và (2) suy ra m + 5 ≤ n + 7 (tính chất bắc cầu).
2.3. Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
• Khi nhân hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương thì được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
• Khi nhân hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm thì được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
• Cho ba số a, b và c và a > b.
− Nếu c > 0 thì a . c > b . c;
− Nếu c < 0 thì a . c < b . c.
Chú ý: Tính chất này vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấu <, ≥ , ≤.
Ví dụ 5. Cho hai số a, b thỏa mãn a2 > b2 > 0. Chứng tỏ −3a2 < −2b2.
Hướng dẫn giải
Nhân hai vế của bất đẳng thức a2 > b2 với (−3), ta được:
−3a2 < −3b2. (1)
Vì b2 > 0 nên khi nhân hai vế của bất đẳng thức −3 < −2 với b2 ta được:
−3b2 < −2b2. (2)
Từ (1) và (2) suy ra −3a2 < −2b2 (tính chất bắc cầu).
Bài tập Bất đẳng thức
Bài 1. Bất đẳng thức m ≥ 7 có thể được phát biểu là
A. m lớn hơn 7.
B. m nhỏ hơn 7.
C. m không nhỏ hơn 7.
D. m không lớn hơn 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Bất đẳng thứcm ≥ 7 có thể được phát biểu là m lớn hơn hoặc bằng 7 hay m không nhỏ hơn 7.
Bài 2. Hệ thức nào sau đây là bất đẳng thức?
A. x + 6 = 0.
B. y2 + 1 ≥ 0.
C. x2 – 7x + 6 = 0.
D. 3x = y.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
• Các hệ thức x + 6 = 0; x2 – 7x + 6 = 0; 3x = y là đẳng thức.
• Hệ thức y2 ≥ 0 là bất đẳng thức.
Bài 3. Cho các số thực x, y, z biết x < y. Khẳng định nào sau đây sai?
A. x + z < y + z.
B. x – z < y – z.
C. xz < yz nếu z dương.
D. xz < yz nếu z âm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Với x < y thì xz < yz nếu z âm.
Bài 4. Hãy chỉ ra các bất đẳng thức diễn tả mỗi khẳng định sau:
a) a nhỏ hơn 7;
b) b lớn hơn –1;
c) m lớn hơn hoặc bằng 8;
d) n nhỏ hơn hoặc bằng
Hướng dẫn giải
a) Bất đẳng thức diễn tả a nhỏ hơn 7 là: a < 7.
b) Bất đẳng thức diễn tả b lớn hơn –1là: b > –1.
c) Bất đẳng thức diễn tả m lớn hơn hoặc bằng 8 là: m ≥ 8.
d) Bất đẳng thức diễn tả n nhỏ hơn hoặc bằng là:
Bài 5. Hãy cho biết các bất đẳng thức được tạo thành khi:
a) Cộng hai vế của bất đẳng thức a > 2 với −3;
b) Cộng hai vế của bất đẳng thức 2a2 ≥ b – 1 với 7;
c) Nhân hai vế của bất đẳng thức a < 1 với (–2), rồi tiếp tục cộng với 5;
Hướng dẫn giải
a) Cộng hai vế của bất đẳng thức a > 2 với −3 ta được:
a – 3> 2 – 3
a – 3> –1.
Vậy bất đẳng thức được tạo thành là a – 3> –1.
b) Cộng hai vế của bất đẳng thức 2a2 ≥ b – 1 với 7 ta được:
2a2 + 7≤ b – 1 + 7
2a2 + 7≤ b + 6.
Vậy bất đẳng thức được tạo thành là 2a2 + 7≤ b + 6.
c) Nhân hai vế của bất đẳng thức a < 1 với (–2), rồi tiếp tục cộng với 5 ta được:
–2a > (–2) . 1
–2a + 5 > (–2) . 1 + 5
–2a + 5 > 3.
Vậy bất đẳng thức được tạo thành là –2a + 5 > 3.
Bài 6. Cho hai số m, n thỏa mãn m < n. Chứng tỏ:
a) m – 5 < n – 4;
b) 3m + n < 4n;
c) –5m – 2 > –5m – 2.
Hướng dẫn giải
a) Trừ hai vế của bất đẳng thức m < n cho 5, ta được:
m – 5 < n – 5. (1)
Cộng hai vế của bất đẳng thức –5 < –4 cho n, ta được:
–5 + n < –4 + n hay n – 5 < n – 4. (2)
Từ (1) và (2) suy ra m – 5 < n – 4 (điều phải chứng minh).
b) Nhân hai vế của bất đẳng thức m < n cho 3, ta được: 3m < 3n.
Cộng hai vế của bất đẳng thức 3m < 3n cho n, ta được:
3m + n < 4n; (điều phải chứng minh).
c) Nhân hai vế của bất đẳng thức m < n cho (–5), ta được: –2m > –2n.
Cộng hai vế của bất đẳng thức –2m > –2n cho (–2), ta được:
–5m – 2 > –5m – 2 (điều phải chứng minh).
Học tốt Bất đẳng thức
Các bài học để học tốt Bất đẳng thức Toán lớp 9 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Toán 9 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 9 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST