Giải Toán lớp 6 trang 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán lớp 6 trang 9 Tập 2 trong Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên Toán lớp 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 9.

Hoạt động khám phá 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Thương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân sốThương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số. Nêu ví dụ tương tự.

Lời giải:

Ví dụ tương tự:

Thương của phép chia –8 cho 1 là –8 và cũng viết thành phân sốThương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số.

Thương của phép chia 54 cho 1 là 54 và cũng viết thành phân sốThương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số.

Thương của phép chia –124 cho 1 là –124 và cũng viết thành phân sốThương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số.

Thực hành 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.

Lời giải:

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân sốBiểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số(viếtBiểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số= n). 

Khi đó, số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân sốBiểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.

Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số như sau:

–23 =Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số;

–57 =Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số;

237 =Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.

Bài 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằngVẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng.

Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng

Lời giải:

Phân sốVẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằngcó tử số là 5, mẫu số là 12.

Phân số biểu thị phần tô màu bằngVẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằngtức là hình đó được chia thành 12 phần bằng nhau và tô màu 5 phần.

Ta có hình vẽ biểu thị phần tô màu bằngVẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng.

Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng

Bài 2 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Đọc các phân số sau:

a)Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6;

b)Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6;

c)Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6;

d)Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6.

Lời giải:

a) Phân sốĐọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6có tử số là 13, mẫu số là –3.

Đọc là: Mười ba phần âm ba.

b) Phân sốĐọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6có tử số là –25, mẫu số là 6.

Đọc là: Âm hai mươi lăm phần sáu.

c) Phân sốĐọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6có tử số là 0, mẫu số là 5.

Đọc là: Không phần năm.

d) Phân sốĐọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6có tử số là –52, mẫu số là 5.

Đọc là: Âm năm mươi hai phần năm.

Bài 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được.

Lời giải:

Nhận thấy: - Số dương biểu thị lượng nước bơm vào.

- Số âm biểu thị lượng nước hút ra.

- Máy bơm thứ nhất sẽ bơm từ khi chưa có nước đến khi đầy bể mất 3 giờ. 

Thời gian máy bơm thứ nhất bơm vào là 1 giờ.

Do đó phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ nhất có mẫu số là 3, tử số là số giờ bơm tương ứng là 1.

Vậy phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ nhất làMột bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước.

- Máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước từ khi đầy bể đến khi hết sạch nước trong bể là 5 giờ.

Thời gian máy bơm thứ hai hút ra là 1 giờ.

Do đó phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ hai có mẫu số là 5, tử số là số âm của giờ hút nước tương ứng là –1.

Vậy phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ hai làMột bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước.

Bài 4 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:

a)Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:;

b)Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:.

Lời giải:

Hai phân sốTìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:được gọi là bằng nhau, viết làTìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:=Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:nếu a . d =  b . c.

a)Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: 

So sánh hai tích: (−12) . (−8) và 16 . 6;

Ta có: (−12) . (−8) = 96 và 16 . 6 = 96.

Nên (−12) . (−8) = 16 . 6.

Do đóTìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:=Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:.

b)Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: 

So sánh hai tích: (−17) . 88 và 76 . 33;

Ta có: (−17) . 88 = −1496 và 76 . 33 = 2508.

Nên (−17) . 88 ≠ 76 . 33. 

Suy raTìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:

Hay hai phân sốTìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:không bằng nhau.

Vậy cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số trên là:Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: =Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: .

Bài 5 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số nguyên sau ở dạng phân số:

a) 2;

b) −5;

c) 0.

Lời giải:

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân sốViết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5;(viếtViết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5; = n). 

Khi đó, số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân sốViết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5; .

Biểu diễn các số nguyên dưới dạng phân số như sau:

a) –2 = -Viết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5; ;

 b) −5 =Viết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5;;

c) 0 =Viết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5;.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác