Giải Toán lớp 6 trang 14 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán lớp 6 trang 14 Tập 2 trong Bài 3: So sánh phân số Toán lớp 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 14.

Thực hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2:

So sánh:So sánh (-7)/18 và 5/(-12)So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Lời giải:

Mẫu số chung của hai hay nhiều phân số là số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó. 

Ta thường để mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất của các số ở mẫu để các phân số sau khi quy đồng sẽ đơn giản nhất có thể. 

Ta có:So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

* Quy đồng hai phân sốSo sánh (-7)/18 và 5/(-12)So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Mẫu số chung: 36.

Ta thực hiện:So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

14 > 15 nên So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

Do đóSo sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

VậySo sánh (-7)/18 và 5/(-12).

Thực hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

a)Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánhvà 2;

b) −3 vàViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Lời giải:

a) Ta có: 2 =Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Mẫu số chung: 15.

Ta thực hiện:Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánhvà giữ nguyên phân sốViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh  .

Vì 31 > 30 nên Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Do đóViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh> 2.

VậyViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh > 2.

b) −3 vàViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh 

Ta có: −3 =Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh;Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Mẫu số chung: 2.

Ta thực hiện:Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánhvà giữ nguyên phân sốViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vì −6 > −7 nênViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh 

Do đó −3 >Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vậy −3 >Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Hoạt động khám phá 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân sốThực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8rồi sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

Ta có:Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

* Quy đồng mẫu số ba phân sốThực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Mẫu số chung: 40.

Ta thực hiện:Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

30 < 16 < 15 nênThực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Do đóThực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Thực hành 4 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh:

a)So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)và 0;

b) 0 vàSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2);

c)So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

Lời giải:

a) Phân sốSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)là phép chia −21 cho 10, có −21 là số âm và 10 là số dương nên thương của phép chia này là một số âm.

Do đóSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)< 0.

b) Phân sốSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) là phép chia −5 cho −2, có −5 là số âm và −2 là số âm nên thương của phép chia này là một số dương.

Do đóSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)> 0.

c) Từ câu a và câu b, ta có:So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)< 0 và 0 < So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

 So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)<So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

* Nhận xét: 

- Phân số có tử số và mẫu số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0 và phân số đó gọi là phân số dương.

- Phân số có tử số và mẫu số trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và phân số đó gọi là phân số âm.

- Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm (vì áp dụng tính chất bắc cầu: phân số dương luôn lớn hơn 0, phân số âm luôn nhỏ hơn 0).

Vận dụng trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọnBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ chohoặcBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ chothanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Lời giải:

Quy đồng hai phân sốBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ choBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho, ta được:

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho.

Vì 3 < 4 nên Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ chohayBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho.

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la nên rất có thể bạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn. 

Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phầnBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ chothanh sô cô la.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác