Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Thế kỉ lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Thế kỉ lớp 4.

I. Lý thuyết

1. Thế kỉ

Thế kỉ là một đơn vị đo thời gian.

1 thế kỉ = 100 năm

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ mười (thế kỉ XX).

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)

(Số 21 viết bằng chữ số La Mã là XXI).

Nhắc lại: Các số la mã từ 1 đến 20

  I  

  II  

 III 

  IV  

  V 

 VI 

 VII 

  VIII  

 IX 

 X 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


 XI 

 XII 

 XIII 

 XIV 

 XV 

 XVI 

 XVII 

 XVIII 

 XIX 

 XX 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

2. Các đơn vị đo thời gian đã học

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 tháng = 28 ngày, 29 ngày, 30 ngày hay 31 ngày

1 tuần = 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.

Năm không nhuận (năm thường) là năm mà tháng 2 có 28 ngày.

Cứ 4 năm có 1 năm nhuận.

Năm nhuận có 366 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Số?

a) Thế kỉ III: Từ năm .?. đến năm .?.

b) Thế kỉ V: Từ năm .?. đến năm .?.

c) Thế kỉ XII: Từ năm .?. đến năm .?.

d) Thế kỉ XX: Từ năm .?. đến năm .?.

Hướng dẫn giải

a) Thế kỉ III: Từ năm 201 đến năm 300

b) Thế kỉ V: Từ năm 401 đến năm 500

c) Thế kỉ XII: Từ năm 1101 đến năm 1200

d) Thế kỉ XX: Từ năm 1901 đến năm 2000

Bài 2.

a) Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

b) Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

c) Lễ kỉ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước được tổ chức vào năm 2025. Vậy Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước diễn ra vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

Hướng dẫn giải

a) Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ I.

b) Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X.

c) Lễ kỉ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước được tổ chức vào năm 2025. Vậy sự kiện đó diễn ra vào năm 1975. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

Bài 3. Số?

3 thế kỉ = .?. năm

4 ngày = .?. giờ

35 ngày = .?. tuần

         100 năm = .?. thế kỉ

         3 tuần = .?. ngày

         2 năm = .?. tháng

Hướng dẫn giải

p dụng cách đổi:

1 thế kỉ = 100 năm             1 năm = 12 tháng

1 tuần = 7 ngày              1 ngày = 24 giờ

3 thế kỉ =100năm× 3 = 300 năm

4 ngày = 24 giờ × 4 = 96 giờ

35 ngày = 35 : 7 = 5 tuần

      100 năm = 1 thế kỉ

      3 tuần =7 ngày × 3 = 21 ngày

      2 năm = 12 tháng× 2 = 24 tháng

Bài 4. Xem hai tờ lịch của năm 2025 và trả lời câu hỏi?

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Năm 2025 có là năm nhuận không? Năm 2025 thuộc thế kỉ nào?

b) Hôm nay là Thứ Hai ngày 20 tháng 1, bố Lan đi công tác 2 tuần. Hỏi bố Lan sẽ về vàongày nào? Hôm đó là thứ mấy?

c) Ngày 1 tháng 1 năm 2025 là thứ mấy? Ngày 31 tháng 12 năm 2025 là thứ mấy?

Hướng dẫn giải

a) Năm 2025không là năm nhuận vì tháng 2 có 28 ngày.

Năm 2025 thuộc thế kỉ XXI.

b) Dựa vào 2 tờ lịch đếm theo đơn vị tuần.

Hôm nay là Thứ Hai ngày 20 tháng 1 thì 2 tuần nữa là Thứ Hai ngày 3 tháng 2.

Vậy bố Lan sẽ đi công tác về vào Thứ Hai, ngày 3 tháng 2.

c) Ngày 1 tháng 1 năm 2025 là thứ .

Năm 2025 là năm không nhuận nên có 365 ngày.

Nếu không tính ngày đầu năm (ngày 1 tháng 1) thì còn 364 ngày.

364 : 7 = 52 (tuần)

→Ngày 1 tháng 1 + 52 tuần →Ngày 31 tháng 12 năm 2025cũng là thứ Tư.

Bài 5. Năm 1950 là năm Canh Dần. Cứ 60 năm lại có một năm Canh Dần. Hỏi năm Canh Dần tiếp theo thuộc thế kỉ nào?

Hướng dẫn giải

Năm Canh Dần tiếp theo là năm: 1950 + 60 = 2010

Năm 2010 thuộc thế kỉ XXI

Vậy năm Canh Dần tiếp theo thuộc thế kỉ XXI.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Câu nào sau đây đúng?

A. 110thế kỉ = 10 năm         B. Một nửa thế kỉ là 50 năm

C. Thế kỉ thứ 21 được viết là IIXX    D. Một thế kỉ là 1 000 năm

Bài 2. Năm nhuận là năm?

A. Tháng 2 có 29 ngày       B. Có 13 tháng

C. Tháng 2 có 28 ngày       D. Tháng 2 có 30 ngày

Bài 3. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc Bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam). Năm đó thuộc thế kỉ nào?

A. XX       B. XIX       C. XII       D. IIXX

Bài 4. Trước khi bước sang thế kỷ thứ XXI một ngày, thì thời gian đó là ngày, tháng, năm nào?

A. Ngày 31 tháng 12 năm 1999    B. Ngày 31 tháng 12 năm 2000

C. Ngày 1 tháng 1 năm 2001    D. Ngày 31 tháng 12 năm 2001

Bài 5. Thế kỉ XX có năm 2000 là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có ……. năm nhuận?

A. 15       B. 25       C. 55       D. 45

Bài 6. Số?

a) Thế kỉ VII: Từ năm .?. đến năm .?.

b) Thế kỉ XVI: Từ năm .?. đến năm .?.

c) Thế kỉ XXI: Từ năm .?. đến năm .?.

Bài 7. a) Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

b) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày 7 tháng 5 năm 1954. Vậy kỉ niệm 80 năm ngày chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

Bài 8. Số?

5 thế kỉ = .?. năm

3 ngày = .?. giờ

21 ngày = .?. tuần

      100 năm = .?. thế kỉ

      2 tuần = .?. ngày

      3 năm = .?. tháng

Bài 9. Các năm sau đây thuộc thế kỉ nào?

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 10. Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

      Phát minh      

      Thế kỉ      

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Kính viễn vọng năm 1 671

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Đầu máy xe lửa 1 804

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Máy bay năm 1903

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: