Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Đề-xi-mét vuông lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đề-xi-mét vuông lớp 4.

I. Lý thuyết

Đề-xi-mét vuông là một đơn vị đo diện tích.

Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.

1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

Viết

          Đọc          

9 dm2

          Chín đề-xi-mét vuông          

125 dm2

            

301 dm2

            

15 dm2

            

64 dm2

            

Hướng dẫn giải:

Viết

      Đọc      

9 dm2

      Chín đề-xi-mét vuông      

125 dm2

      Một trăm hai mươi năm đề-xi-mét vuông      

301 dm2

      Ba trăm linh một đề-xi-mét vuông      

15 dm2

      Mười năm đề-xi-mét vuông      

64 dm2

      Sáu mươi bốn đề-xi-mét vuông      

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

5 dm2 = …….. cm2

  300 cm2 = …….. dm2

14 dm2 = …….. cm2

  3 500 cm2 = …….. dm2

87 dm2 = …….. cm2

  1 900 cm2 = …….. dm2

Hướng dẫn giải:

5 dm2 = 500 cm2

  300 cm2 = 3 dm2

14 dm2 = 1 400 cm2

  3 500 cm2 = 35 dm2

87 dm2 = 8 700 cm2

  1 900 cm2 = 19 dm2

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

3 dm2 2 cm2 = …….. cm2

  1 dm2 5 cm2 = …….. cm2

9 dm2 4 cm2 = …….. cm2

  2 dm2 1 cm2 = …….. cm2

12 dm2 87 cm2 = …….. cm2

  7 dm2 67 cm2 = …….. cm2

Hướng dẫn giải:

3 dm2 2 cm2 = 302 cm2

  1 dm2 5 cm2 = 105 cm2

9 dm2 4 cm2 = 904 cm2

  2 dm2 1 cm2 = 201 cm2

12 dm2 87 cm2 = 1 287 cm2

  7 dm2 67 cm2 = 767 cm2

Bài 4. Nối mỗi đồ vật dưới đây với diện tích thích hợp

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Chu vi của hình vuông bằng chu vi của chữ nhật có chiều dài bằng 6 dm, chiều rộng bằng 4 dm. Tính diện tích của hình vuông đó.

Hướng dẫn giải:

Chu vi của hình chữ nhật là:

6 × 4 = 24 (dm2)

Độ dài cạnh hình vuông là:

24 : 4 = 6 (dm2)

Diện tích của hình vuông đó là:

6 × 6 = 36 (dm2)

Đáp số: 36 dm2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hoàn thành bảng sau

  Viết  

           Đọc           

7 dm2

               

109 dm2

316 dm2

2 197 dm2

89 dm2

Bài 2. Hoàn thành bảng sau

 Viết 

      Đọc      

         Hai đề-xi-mét vuông         

Bảy trăm linh ba đề-xi-mét vuông

Một nghìn năm trăm bảy mươi hai đề-xi-mét vuông

Tám trăm ba mươi tư đề-xi-mét vuông

Chín mươi sáu đề-xi-mét vuông

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

9 dm2 = …….. cm2

    45 000 cm2 = …….. dm2

102 dm2 = …….. cm2

    201 000 cm2 = …….. dm2

46 dm2 = …….. cm2

    80 100 cm2 = …….. dm2

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

14 dm2 56 cm2 = …….. cm2

   3 dm2 5 cm2 = …….. cm2

1 dm2 8 cm2 = …….. cm2

   46 dm2 98 cm2 = …….. cm2

34 dm2 4 cm2 = …….. cm2

   9 dm2 31 cm2 = …….. cm2

Bài 5. Nối mỗi đồ vật dưới đây với diện tích thích hợp

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 6. Nối mỗi đồ vật dưới đây với diện tích thích hợp

Đề-xi-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 7. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 41 dm2 36 cm2 …… 4 201 cm2

b) 2 dm2 8 cm2 …… 198 cm2

c) 3 dm2 7 cm2 …… 307 cm2

d) 67 dm2 19 cm2 ……68 cm2

Bài 8. Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2 dm 10 cm, chiều dài bằng 4 dm là: ………….. dm2

Bài 9. Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 300 viên gạch hình vuông có cạnh 20 cm, biết diện tích phần mạch vữa không đánh kể. Hỏi diện tích nền căn phòng đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

Bài 10. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 60 dm, chiều dài bằng 90 dm. Trung bình 100 cm2 thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: