Số chẵn, số lẻ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Số chẵn, số lẻ lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Số chẵn, số lẻ lớp 4.

I. Lý thuyết

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.

Ví dụ: 12, 32, 40, 56, 68, ……

- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ

Ví dụ: 21, 39, 605, 647, ……

Chú ý:

• Các số chẵn chia hết cho 2.

• Các số lẻ không chia hết cho 2.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Cho các số: 12, 34, 65, 80, 71, 340, 798, 275, 109, 223, 713

a) Số nào là số chẵn?

b) Số nào là số lẻ?

Hướng dẫn giải:

a) Số chẵn là: 12, 34, 80, 340, 798

b) Số lẻ là: 65, 71, 275, 109, 223, 713

Bài 2. Cho các số: 142, 134, 206, 349, 197, 907, 876, 234, 887, 699

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào không chia hết cho 2?

Hướng dẫn giải:

a) Số chia hết cho 2 là: 142, 134, 206, 876, 234

b) Số không chia hết cho 2 là: 349, 197, 907, 887, 699

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Số chẵn, số lẻ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Số chẵn, số lẻ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Sửa lại cho đúng:

c) Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị

e) Từ 1 đến 20 có 10 số lẻ gồm: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19

f) Số 1 000 là số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số

Bài 4. Cho các số: 6, 9, 0.

a) Hãy lập tất cả các số chẵn có ba chữ số khác nhau.

b) Hãy lập tất cả các số lẻ có hai chữ số.

Hướng dẫn giải:

a) Các số chẵn có ba chữ số khác nhau là: 690; 960; 906

b) Các số lẻ có hai chữ số là: 69, 99

Bài 5. Tìm hai số biết tổng của hai số là chẵn lớn nhất có bốn chữ số, hiệu của hai số là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số.

Hướng dẫn giải:

Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: 9 998

Số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số là: 10

Số lớn là: (9 998 + 10) : 2 = 5 004

Số bé là: 5 004 - 10 = 4 994

Vậy hai số cần tìm là: 5 004 4 994

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Cho các số: 142, 256, 325, 103, 990, 754, 613, 168, 706, 875

a) Số nào là số chẵn?

b) Số nào là số lẻ?

Bài 2. Viết tiếp 5 số chẵn hoặc 5 số lẻ tướng ứng của mỗi dãy số sau:

a) 14; 16; 18; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

b) 3 505; 3 507; 3 509; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

c) 366; 368; 370; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

d) 55; 57; 59; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số là: ……….

b) Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số là: ……….

c) Số liền sau của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là: ……….

d) Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: ……….

e) Số chẵn bé nhất có hai chữ số là: ……….

Bài 4. Chọn ý đúng. Tổng của số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số lẻ bé nhất có sáu chữ số bằng bao nhiêu?

A. 109 999  B. 198 765  C. 199 999  D. 199 997

Bài 5. Chọn ý đúng. Từ 5 đến 92 có bao nhiêu số lẻ?

A. 41 số  B. 42 số  C. 43 số  D. 44 số

Bài 6. Chọn ý đúng. Có tất cả bao nhiêu số lẻ có hai chữ số?

A. 44 số  B. 43 số  C. 42 số  D. 45 số

Bài 7. Cho các số: 4, 0, 3, 9

a) Hãy lập tất cả các số chẵn có bốn chữ số khác nhau.

b) Hãy lập tất cả các số lẻ có ba chữ số khác nhau.

Bài 8. Cho các số: 1, 5, 6, 2

a) Hãy lập tất cả các số chẵn có bốn chữ số khác nhau.

b) Hãy lập tất cả các số lẻ có hai chữ số khác nhau.

Bài 9. Tìm hai số lẻ liên tiếp, biết trung bình cộng của hai số đó là 58.

Bài 10. Tích của số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số với số lẻ lớn nhất có hai chữ số là: ………….

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: