Phép nhân phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép nhân phân số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép nhân phân số lớp 4.

I. Lý thuyết

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

Ví dụ: Tính

a) Phép nhân phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) 5  ×  47  =  5  ×  47  =  207

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính rồi rút gọn (nếu có thể)

a) 69  ×  57         b) 87  ×  94           c) 46  ×  32          d) 1213  ×  136

Hướng dẫn giải:

a) 69  ×  57  =3063 =   1021            b) 87  ×  94  =7228 72  :  428  :4  =  187

c) 46  ×  32 = 1212 = 1                                        d) 1213  ×  136126 = 2

Bài 2. Tính

a) 79  ×  4                    b) 3  ×  56                    c) 7  ×  2021                     d) 98  ×  4

Hướng dẫn giải:

a) 79  ×  4  =  7  ×  49  =  289 

b) 3  ×  56  =  3  ×  56  =  156  =  52

c) 7  ×  2021  =  7  ×  2021  =  14021  =  203

d) 98  ×  4  =  9  ×  48  =  368  =  92

Bài 3. Tính

a) 57  ×  86  ×  78               b) 125  ×  53  ×  74

Hướng dẫn giải:

a) 57  ×  86  ×  78  = 57  ×  86  ×  78  =  5  ×  8  ×  77  ×  6  ×  8  =  56

b) 125  ×  53  ×  74  =  12  ×  5  ×  75  ×  3  ×  4  =  71  =  7

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện

a) 23  ×  57  +  37  ×  23          b) 79  ×  45    45  ×  29

Hướng dẫn giải:

a) 23  ×  57  +  37  ×  23

=23  ×  57  +  37

23  ×  87

1621

b) 79  ×  45    45  ×  29

45  ×  79    29

45  ×  59

49

Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 172  m, chiều rộng 113  m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó?

Hướng dẫn giải:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là:

172  ×  113  =  1876 (m2)

Đáp số: 1876 m2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Phân số 1516 là kết quả của phép tính nào dưới đây?

  A. 59  ×  32                 B. 58  ×  43                  C. 54  ×  416                   D. 32  ×  58

Bài 2. Rút gọn rồi tính

a) 814  ×  97       b) 5664  ×  49         c) 7260  ×  57        d) 8136  ×  512

Bài 3. Tính

a) 78  ×  7          b) 8  ×  415      c) 1217  ×  95        d) 47  ×  815

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện

a) 54  ×  74  +  74  ×  34                                        b) 23  ×  47  +  23  ×  57    23

c) 57  ×  9  ×  1410  ×  318                                      d) 97  ×  812  ×  2110  ×  43

Bài 5. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 15  ×  34  ......  710  ×  32                                   b) 74  ×  32  ......  1112  ×  23

c) 2021  ×  34  ......  114  ×  10                                 d) 512  ×  67  ......  87  ×  2

Bài 6. Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng là m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của tấm gỗ đó.

Bài 7. Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được 252 lít nước, vòi thứ hai chảy nhiều gấp 2 lần vòi thứ nhất. Vậy vòi thứ hai chảy được ……. lít nước.

Bài 8. Chú Hùng mua hai can dầu. Can thứ nhất đựng được 52 lít dầu, số dầu của can thứ hai đựng nhiều gấp 74 lần can thứ nhất. Hỏi chú Hùng đã mua bao nhiêu lít dầu?

Bài 9. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 43  tạ gạo, ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều gấp 4 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày đó cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?

Bài 10. Một tấm kính lớn được cắt thành 4 tấm kính nhỏ hình chữ nhật. Tấm kính nhỏ có chiều rộng là 32 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính lớn.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: