Giải Toán 12 trang 79 Tập 2 Cánh diều

Với Giải Toán 12 trang 79 Tập 2 trong Bài 2: Phương trình đường thẳng Toán 12 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 79.

Bài 6 trang 79 Toán 12 Tập 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:

Bài 6 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có u1=2;1;1 là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 11; – 6; 10) và có u2=6;3;3 là vectơ chỉ phương.

Ta có3u1=u2, suy ra u1, u2 cùng phương;

M1M2=12;8;712281 nên u1,  M1M2 không cùng phương.

Vậy ∆1 // ∆2.

b) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có u1=3;4;5 là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 3; – 6; 15) và có u2=1;2;3 là vectơ chỉ phương.

Ta có:3142, suy ra u1, u2 không cùng phương;

M1M2=4;8;12, u1,u2=4523;5331;3412=22;14;2.

Do u1,u2M1M2= (– 22) ∙ (– 4) + 14 ∙ (– 8) + 2 ∙ 12 = 0 nên u1,u2,M1M2 đồng phẳng.

Vậy ∆1 cắt ∆2.

c) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(– 1; 1; 0) và có u1=4;3;1 là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(1; 3; 1) và có u2=1;2;2 là vectơ chỉ phương.

Ta có: M1M2=2;2;1,u1,u2=3122;1421;4312=4;7;5.

Do u1,u2M1M2= 4 ∙ 2 + (– 7) ∙ 2 + 5 ∙ 1 = – 1 ≠ 0 nên u1,u2,M1M2không đồng phẳng.

Vậy ∆1 và ∆2 chéo nhau.

Bài 7 trang 79 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

Bài 7 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ chỉ phương lần lượt là u1=1;3;0,u2=3;1;0.

Ta có: cos (∆1, ∆) = 13+31+0012+32+0232+12+02=234=32.

Suy ra (∆1, ∆) = 30°.

b) Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ chỉ phương lần lượt là u1=2;1;1, u2=3;1;2.

Ta có: cos (∆1, ∆) = 23+11+1222+12+1232+12+22=9614=32114.

Suy ra (∆1, ∆) ≈ 11°.

c) Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ chỉ phương lần lượt là u1=1;1;1u2=1;3;1.

Ta có: cos (∆1, ∆) = 11+13+1112+12+1212+32+12=1311=3333.

Suy ra (∆1, ∆) ≈ 80°.

Bài 8 trang 79 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

a) Δ:x=1+3ty=2z=3+t (t là tham số) và (P):3x + z – 2 = 0;

b) Δ:x=1+ty=2tz=3+t (t là tham số) và (P): x + y + z – 4 = 0.

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là u=3;0;1 và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n=3;0;1. Ta thấy vectơ chỉ phương của ∆ đồng thời là vectơ pháp tuyến của (P), do đó ∆ ⊥ (P), suy ra (∆, (P)) = 90°.

b) Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là u=1;1;1 và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n=1;1;1.

Ta có sin (∆, (P)) = 11+11+1112+12+1212+12+12=13.

Suy ra (∆, (P)) ≈ 19°.

Bài 9 trang 79 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa hai mặt phẳng

(P1): x + y + 2z – 1 = 0 và (P2): 2x – y + z – 2 = 0.

Lời giải:

Do (P1), (P2) có hai vectơ pháp tuyến lần lượt là n1=1;1;2,n2=2;1;1 nên

cos ((P1), (P2)) = 12+11+2112+12+2222+12+12=366=12.

Suy ra ((P1), (P2)) = 60°.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 2: Phương trình đường thẳng hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác