Giải Toán 12 trang 78 Tập 2 Cánh diều

Với Giải Toán 12 trang 78 Tập 2 trong Bài 2: Phương trình đường thẳng Toán 12 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 78.

Bài 1 trang 78 Toán 12 Tập 2: Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhận u=2;8;7 làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:

Bài 1 trang 78 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhận u=2;8;7 làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: x=32ty=2+8tz=57t (t là tham số).

Bài 2 trang 78 Toán 12 Tập 2: Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhận u=2;3;8 làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:

Bài 2 trang 78 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhận u=2;3;8 làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là: x12=y33=z68x+12=y33=z68

Bài 3 trang 78 Toán 12 Tập 2: Mặt phẳng (P): x – 2 = 0 vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?

A. (P1): x + 2 = 0.

B. (P2): x + y – 2 = 0.

C. (P3): z – 2 = 0.

D. (P4): x + z – 2 = 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các vectơ nP=1;0;0,n1=1;0;0,n2=1;1;0,n3=0;0;1,n4=1;0;1 lần lượt là các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng (P), (P1), (P2), (P3), (P4).

Ta có nPn1=1;  nPn2=1;  nPn3=0;  nPn4=1. Suy ra nPn3

Vậy mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (P3).

Bài 4 trang 78 Toán 12 Tập 2: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số x=1ty=3+2tz=1+3t (t là tham số).

a) Chỉ ra tọa độ hai điểm thuộc đường thẳng ∆.

b) Điểm nào trong hai điểm C(6; – 7; – 16), D(– 3; 11; – 11) thuộc đường thẳng ∆?

Lời giải:

a) Với t = 0 ta có x=1y=3z=1. Suy ra A(1; 3; – 1) ∈ ∆.

Với t = 1 ta có x=1y=3z=1. Suy ra B(0; 5; 2) ∈ ∆.

b) Thay tọa độ điểm C(6; – 7; – 16) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:

6=1t7=3+2t16=1+3tt=5t=5t=5t=5. Do đó, C ∈ ∆.

Thay tọa độ điểm D(– 3; 11; – 11) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:

3=1t11=3+2t11=1+3tt=4t=4t=103 (vô lí). Do đó, D ∉ ∆.

Vậy trong hai điểm C và D, chỉ có điểm C thuộc đường thẳng ∆.

Bài 5 trang 78 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau:

a) ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương u=2;3;4;

b) ∆ đi qua điểm M(2; – 1; 3) và N(3; 0; 4).

Lời giải:

a)

+ Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương u=2;3;4 là: x=12ty=3+3tz=2+4t (t là tham số).

+ Phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương u=2;3;4 là: x+12=y33=z24.

b) Ta có MN=1;1;1 là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.

+ Phương trình tham số của đường thẳng ∆ là: x=2+t'y=1+t'z=3+t'(t' là tham số).

+ Phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ là: x21=y+11=z31.

Lưu ý: Ở ý b này, ta có thể lấy điểm N làm điểm mà đường thẳng ∆ đi qua để viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của ∆.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 2: Phương trình đường thẳng hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác