Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Vô ích (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Vô ích chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Vô ích”
Vô ích |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
không có ích lợi gì, không được việc gì. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Vô ích”
- Từ đồng nghĩa của từ “vô ích” là: vô dụng, vô bổ, vô tích sự
- Từ trái nghĩa của từ “vô ích” là: hữu dụng, hữu ích, có ích
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Vô ích”
- Đặt câu với từ “vô ích”:
+ Trò chơi này thật vô ích.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “vô ích”:
+ Quyển sách này thật vô dụng.
+ Mẹ tôi nói xem điện thoại nhiều rất vô bổ và ảnh hưởng không tốt cho mắt.
+ Anh ấy không hề vô tích sự như cái cách mà mọi người nói về anh ấy.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “vô ích”:
+ Sách giáo khoa là nguồn thông tin hữu dụng để học sinh trau dồi kiến thức.
+ Máy giặt là đồ vật hữu ích nhất trong ngôi nhà của em.
+ Chim sâu là một loại chim có ích.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)