Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Trong suốt (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Trong suốt chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Trong suốt”
Trong suốt |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
chỉ mức độ có thể nhìn xuyên qua, một cách rất rõ không vướng mắc một vật thể gì. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Trong suốt”
- Từ đồng nghĩa của từ “trong suốt” là: trong suốt, trong xanh, trong vắt
- Từ trái nghĩa của từ “trong suốt” là: mờ mịt, tối tăm, mịt mờ, nhập nhoạng, vẩn đục.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Trong suốt”
- Đặt câu với từ “trong suốt”:
+ Dòng nước trong suốt không biết là bắt nguồn từ nơi nào.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “trong suốt”:
+ Bầu trời trong xanh như đôi mắt trẻ thơ.
+ Nước trong hồ trong vắt.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “trong suốt”:
+ Trời đã tối mờ tối mịt, chúng ta phải nhanh chóng về nhà thôi.
+ Con sông trở nên vẩn đục sau cơn mưa lớn, làm ảnh hưởng đến chất lượng nước sinh hoạt của người dân.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)