Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Tín hiệu (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Tín hiệu chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Tín hiệu”
Tín hiệu |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Danh từ |
dấu hiệu (thường là quy ước) để truyền đi một thông báo. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tín hiệu”
- Từ đồng nghĩa của từ “tín hiệu” là: thông báo, báo hiệu, dự báo, ra hiệu, hiệu lệnh
- Từ trái nghĩa của từ “tín hiệu” là: âm thầm, lặng lẽ, trầm mặc
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tín hiệu”
- Đặt câu với từ “tín hiệu”:
+ Đèn tín hiệu giao thông.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “tín hiệu”:
+ Cơn gió mạnh báo hiệu một cơn bão sắp đến.
+ Anh ta ra hiệu cho tôi bằng cách gật đầu, bảo tôi tiến lên phía trước
+ Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chúng tôi đã đặt hàng của công ty khác.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “tín hiệu”:
+ Cô ấy âm thầm quan sát cậu bé từ xa.
+ Cảnh chiều hôm lặng lẽ.
+ Ông Tư ngồi trầm mặc suy nghĩ về những việc đã xảy ra.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)