Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Tỉnh (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Tỉnh chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Tỉnh”
Tỉnh |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
ở trạng thái không say, không mê, không ngủ và nhận thức được hoàn toàn như bình thường. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tỉnh”
- Từ đồng nghĩa của từ “tỉnh” là: tỉnh táo, tỉnh ngủ, tỉnh giấc
- Từ trái nghĩa của từ “tỉnh” là: say, xỉn, mê, say mê, say sưa, mê muội
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tỉnh”
- Đặt câu với từ “tỉnh”:
+ Tôi tỉnh dậy lúc nửa đêm.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “tỉnh”:
+ Thức khuya mà vẫn tỉnh táo.
+ Cậu hãy rửa mặt cho tỉnh ngủ.
+ Ông sấm vỗ tay cười làm bé bừng tỉnh giấc.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “tỉnh”:
+ Ông ta suốt ngày nhậu nhẹt say xỉn.
+ Kim Trọng cứ chập chờn nửa tỉnh nửa mê.
+ Cậu chơi đàn với một niềm say mê và tình yêu mãnh liệt dành cho âm nhạc.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)