Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Thông minh (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Thông minh chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Thông minh”
Thông minh |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
có năng lực trí tuệ tốt, tiếp thu nhanh, có khả năng xử lí tình huống tốt. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Thông minh”
- Từ đồng nghĩa của từ “thông minh” là: sáng suốt, sáng dạ, trí tuệ
- Từ trái nghĩa của từ “thông minh” là: Đần độn, ngu ngốc, tối dạ, ngớ ngẩn
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Thông minh”
- Đặt câu với từ “thông minh”:
+ Chúng ta cần bình tĩnh để đưa ra những lựa chọn thông minh.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “thông minh”:
+ Cậu bé thật sáng dạ.
+ Cô bé có trí tuệ siêu phàm.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “thông minh”:
+ Lũ chuột thật là ngu ngốc.
+ Họ quá tối dạ để hiểu những gì ông ấy nói.
+ Cậu là thằng nhóc đần độn, ngớ ngẩn.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)