Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Tăm tối (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Tăm tối chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Tăm tối”
Tăm tối |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
không được thông minh; trạng thái thiếu ánh sáng, không thể trông thấy rõ mọi vật. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tăm tối”
- Từ đồng nghĩa của từ “tăm tối” là: tối dạ, u tối, tối tăm
- Từ trái nghĩa của từ “tăm tối” là: thông minh, sáng dạ, sáng suốt, sáng sủa, rõ ràng.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tăm tối”
- Đặt câu với từ “tăm tối”:
+ Họ đi xuyên qua khu rừng tăm tối để đến ngôi làng.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “tăm tối”:
+ Dù bị cho là tối dạ, nhưng anh vẫn kiên trì làm việc và cuối cùng đạt được thành công lớn.
+ Cả khu rừng chìm trong sự tối tăm, không có chút ánh sáng nào.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “tăm tối”:
+ Cô ấy là người có tư duy sáng suốt, luôn nhìn nhận vấn đề một cách rõ ràng và logic.
+ Anh ta không chỉ sáng dạ mà còn rất chăm chỉ, luôn hoàn thành công việc một cách xuất sắc.
+ Khánh Linh là người vô cùng thông minh, lanh lợi.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)