Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Tài hoa (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Tài hoa chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Tài hoa”
Tài hoa |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
có tài năng, năng khiếu trong lĩnh vực cần đến sự sáng tạo (văn chương, hội họa, âm nhạc,..). |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tài hoa”
- Từ đồng nghĩa của từ “tài hoa” là: tài giỏi, tài ba, tài tình, xuất chúng, giỏi giang
- Từ trái nghĩa của từ “tài hoa” là: ngu dốt, đần độn, kém cỏi, tầm thường
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Tài hoa”
- Đặt câu với từ “tài hoa”:
+ Minh rất tài hoa, cậu bé biết chơi nhiều loại nhạc cụ.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “tài hoa”:
+ Là một nhà lãnh đạo xuất chúng, cô ấy luôn đưa ra những quyết định sáng suốt trong mọi tình huống.
+ Cô ấy là một người giỏi giang, luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “tài hoa”:
+ Sự ngu dốt có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng nếu không được khắc phục kịp thời.
+ Mặc dù là người mới, nhưng cô ấy không cảm thấy kém cỏi và luôn nỗ lực hết mình để học hỏi.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)