Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Ra hiệu (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Ra hiệu chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Ra hiệu”
Ra hiệu |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
làm dấu hiệu, thường bằng cử chỉ, để báo cho ai đó biết cần phải làm gì. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ra hiệu”
- Từ đồng nghĩa của từ “ra hiệu” là: thông báo, báo hiệu, dự báo, tín hiệu, hiệu lệnh
- Từ trái nghĩa của từ “ra hiệu” là: âm thầm, lặng lẽ, trầm mặc
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ra hiệu”
- Đặt câu với từ “ra hiệu”:
+ Anh ấy ra hiệu cho chúng tôi ra về.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “ra hiệu”:
+ Tiếng ve kêu rả rích báo hiệu mùa hè sắp về.
+ Nhà trường thông báo lịch nghỉ hè.
+ Đèn tín hiệu giao thông.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “ra hiệu”:
+ Người đàn ông âm thầm giúp đỡ chúng tôi lúc khó khăn.
+ Lặng lẽ từng bước chân.
+ Cô ấy cứ đứng trầm mặc một hồi lâu.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)