Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Phẫn nộ (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Phẫn nộ chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Phẫn nộ”
Phẫn nộ |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
tức giận và uất hận đến mức bộc lộ những phản ứng mạnh mẽ, không kìm giữ được. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Phẫn nộ”
- Từ đồng nghĩa của từ “phẫn nộ” là: tức giận, cáu giận, giận dữ, cáu gắt, cuồng nộ
- Từ trái nghĩa của từ “phẫn nộ” là: bình tĩnh, dịu dàng, hiền hoà, điềm tĩnh
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Phẫn nộ”
- Đặt câu với từ “phẫn nộ”:
+ Bà ấy rời khỏi nhà với thái độ vô cùng phẫn nộ.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “phẫn nộ”:
+ Bố vô cùng tức giận khi em không nghe lời.
+ Chị đừng cáu giận vô cớ như thế!
+ Thời tiết nóng bức khiến ai cũng trở nên cáu gắt.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “phẫn nộ”:
+ Giữa lúc mọi người hoảng loạn, chị ấy vẫn giữ được bình tĩnh.
+ Anh ấy có một giọng nói dịu dàng và dễ nghe.
+ Cô ấy luôn hiền hòa với tất cả mọi người.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)