Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Ngu xuẩn (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Ngu xuẩn chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Ngu xuẩn”
Ngu xuẩn |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
ngu đến mức không có một chút trí khôn nào. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ngu xuẩn”
- Từ đồng nghĩa của từ “ngu xuẩn” là: ngu dốt, đần độn, ngốc nghếch, ngu si, ngu ngốc.
- Từ trái nghĩa của từ “ngu xuẩn” là: thông minh, sáng dạ, giỏi giang, tài giỏi.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Ngu xuẩn”
- Đặt câu với từ “ngu xuẩn”:
+ Dáng vẻ của cậu trông thật ngu xuẩn.
+ Thật là một hành động ngu xuẩn.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “ngu xuẩn”:
+ Cậu không nên nói người khác ngu dốt, vì ai cũng có tài năng riêng.
+ Em ấy đần độn đến mức không làm được bài toán đơn giản nhất.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “ngu xuẩn”:
+ Phụ huynh nào cũng muốn con mình giỏi giang, thành tài.
+ Cậu bé này nhìn rất thông minh, lanh lợi.
+ Cô bé thật sáng dạ.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)